KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023 – 2024

 UBND HUYỆN TUY ĐỨC

TRƯỜNG MN HOA NGỌC LAN

                     

Số: 17/KH-MNHNL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Quảng Trực, ngày 14 tháng 9 năm 2023

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023 – 2024

 

Căn cứ Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT, ngày 13 tháng 4 năm 2021 Thông tư ban hành Chương trình giáo dục mầm non;

Căn cứ vào Bộ chuẩn phát triển trẻ năm tuổi và mục tiêu giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Thực hiện Quyết định số 971/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023 – 2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Thực hiện Công văn số 1556/SGDĐT-GDMN ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Nông về việc hướng dẫn triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non;

Thực hiện Công văn số 533/PGD&ĐT ngày 12 tháng 9 năm 2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tuy Đức về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục bậc học mầm non năm học 2023 – 2024;

Trường mầm non Hoa Ngọc Lan xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2023 – 2024 như sau:

  1. MỤC TIÊU – NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC LỚP TUỔI 5-6 TUỔI

PHẦN I: MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA LỚP 5-6 TUỔI

LĨNH VỰC MỤC TIÊU NỘI DUNG
Phát triển thể chất MT 1 –   Thực hiện được các vận động: Bật – nhảy theo yêu cầu

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+ Bật liên tục vào vòng: Đứng thẳng người, hai tay chống hông, mắt nhìn thẳng. Khi có hiệu lệnh của cô nhún chân và bật liên tục vào 5 – 7 vòng, không bật ra ngoài hoặc dẫm trên vòng thể dục, bật liên tục vào vòng.

+ Bật tách chân, khép chân qua 7 ô:  Khi có hiệu lệnh “Bật”, bật khép 2 chân vào ô  thứ nhất, tiếp đất nhẹ nhàng bằng 2 mũi bàn chân, bật tách 2 chân vào ô thứ 2, 3 … Tiếp tục bật khép, tách như vậy cho tới hết, chân không chạm vạch.

+ Bật qua vật cản 15 – 20cm: Dùng sức bật của đôi chân bật qua vật cản 15-20cm, tiếp đất nhẹ nhàng bàng 2 chân.

+ Bật xa tối thiểu 50cm (chỉ số 1): Bật nhảy bằng 2 chân. Chạm đất nhẹ nhàng bằng 2 đầu bàn chân và giữ được thăng bằng khi tiếp đất. Bật xa tối thiểu 50cm.

MT 2 Thực hiện được các vận động: Tung, ném, bắt theo yêu cầu và theo khả năng của trẻ

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+ Tung bóng lên cao và bắt.

– Dùng sức của đôi tay, tung bóng lên cao và bắt bóng bằng hai tay, không làm rơi bóng xuống đất

+ Tung, đập bắt bóng tại chỗ.

– Chân rộng bằng vai, lưng thẳng, 2 tay cầm bóng tung bóng từ dưới thẳng lên cao khỏi đầu, mắt nhìn theo hướng bóng, khi bóng rơi xuống thì đưa 2 tay bắt bóng lại không ôm bóng vào người; sau đó đạp bóng xuống sàn trước mũi bàn chân, bóng nảy lên thì bắt bóng lại.

+ Đi và đập bắt bóng.

– Kết hợp đi và đập bóng xuống sàn, khi bóng nảy lên thì bắt bóng.

+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

– Dùng sức mạnh của 1 tay/2 tay để ném túi cát về phía trước, trẻ định được hướng ném, ném mạnh.

+ Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.

– Dùng sức mạnh của 1 tay/2 tay để ném túi cát vào đích đứng, trẻ định được hướng ném, ném trúng đích.

MT 3 Thực hiện được bài tập Trèo lên xuống 7 gióng thang – Trèo lên, xuống liên tục phối hợp chân nọ tay kia một cách nhịp nhàng, vững chắc, đúng tư thế

– Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất (Chỉ số 4)

MT 4 Thực hiện được các vận động Bò, trườn một cách thành thạo, nhanh nhẹn, đúng tư thế.

+

+

+

+

+

+  

+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m.

– Bò bằng bàn tay, bàn chân, phối hợp chân nọ tay kia, chân luôn sát sàn(chân không nhấc lên khỏi sàn nhà), mắt nhìn thẳng.

+ Bò dích dắc qua 7 điểm.

– Bò bằng 2 bàn tay và 2 cẳng chân, lưng thẳng, bò qua 7 vật cản, không chạm vật cản, không làm đổ vật cản. Phối hợp chân tay nhịp nhàng khi bò.

+ Bò chui  qua ống dài 1,5m  x  0,6m.

–  Phối hợp tay nọ, chân kia, hai cẳng chân áp sát sàn, bò thẳng hướng sao cho đầu và người không chạm vào ống dài1,5m  x  0,6m.

+ Trườn kết hợp trèo qua ghế dài1,5m x 30cm.

– Khi trườn trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng trườn sát sàn trèo qua ghế nhẹ nhàng nhanh nhẹn.

MT5 Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện vận động tổng hợp – Ném trúng đích đứng (cao 1,5 m, xa 2m): Dùng tay phải để cầm túi cát, đứng chân trước chân sau trước vạch chuẩn ném trúng vào đích đứng cách xa 2m, cao 1,5m.

– Bò vòng qua 5 – 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu: Phối hợp nhịp nhàng giữa tay và chân bò bằng bàn tay cẳng chân dích dắc qua 5 – 6 chướng ngại vật, không dẫm vạch, không làm đổ chướng ngại vật.

– Ném xa bằng 2 tay, chạy nhanh 15m: Trẻ biết dùng 2 tay để ném túi cát ra xa theo đúng yêu cầu sau đó phối hợp tay chân nhịp nhàng để chạy nhanh 15m.

– Bật xa, ném xa bằng 1 tay: Dùng sức của đôi chân để bật xa và tiếp đất nhẹ nhàng bằng 2 chân sau đó cầm túi cát bằng 1 tay, ném mạnh về phía trước.

MT6 Kiểm soát được các vận động đi/ chạy theo yêu cầu của cô

 

 

 

– Đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần).

– Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây: Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng để chạy theo hướng thẳng 18m trong 10 giây và không dẫm vạch.

– Đi trên dây( dây đặt trên mặt sàn)

– Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m: Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng và giữ được thăng bằng khi đi lên, xuống trên ván dốc, đi bình thường lên và xuống ván kê dốc, khi đi người không nghiêng, không ngã.

-Chạy chậm khoảng 100 – 120m:  Phối hợp chân tay nhịp nhàng khi chạy, khi chạy đầu không cúi, nhịp thở đều đặn.

– Đi nối bàn chân tiến lùi.

– Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.

MT7 Phối hợp tay- mắt trong vận động: Bắt và ném bóng với người đối diện

 

–  Bắt và ném bóng với người đối diện: Dùng sức của đôi tay bắt và ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4 m), ném nhẹ nhàng, vừa phải để bóng đến vừa tầm người đối diện

– Biết đưa 2 tay ra để bắt bóng khi bóng tới, không làm rơi bóng xuống đất.

– Thích thú khi chơi các trò chơi bắt ném bóng trong các giờ hoạt động hàng ngày

MT 8  Thực hiện thuần thục các bài vận động nhảy

 

 

– Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu (Chỉ số 9): Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục về phía trước.Thực hiện đổi chân luân phiên khi có yêu cầu. Không dừng lại hoặc không bị ngã khi đổi chân.

– Nhảy xuống từ độ cao 40cm (Chỉ số 2):Lấy đà và bật nhảy xuống bằng cả 2 chân.Chạm  đất nhẹ nhàng bằng 2 đầu bàn chân và giữ được thăng bằng khi chạm đất.

MT 9  Thực hiện được các vận động với bóng – Đập và bắt được bóng bằng 2 tay( Chỉ số 10)

– Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân: Trẻ đầu hàng cầm bóng bằng 2 tay, khi có hiệu lệnh đưa bóng lên cao chuyền qua đầu, trẻ tiếp theo đón bóng bằng 2 tay và cúi xuống đưa bóng qua 2 chân chuyền cho trẻ tiếp theo.

– Đi đập và bắt được bóng nảy 4 – 5 lần liên tiếp.

MT 10 Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục – Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (Chỉ số11):Khi bước lên ghế không mất thăng bằng, khi đi mắt nhìn thẳng.Giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế.

– Đi thăng bằng trên ghế đầu đội túi cát

– Đi thăng bằng trên ghế tay có cầm vật nặng

– Thi đua với bạn đi thăng bằng nhanh nhẹn, khéo léo

– Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục

– Đứng một chân và giữ thảng người trong 10 giây.

MT 11 Tham gia các hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi – Tham gia các hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút (Chỉ số 14)

– Thể hiện sự dẻo dai trong hoạt động trong khoảng thời gian 30 phút.

– Thực hiện các vận động liên tục, nhịp nhàng.

– Tập trung chú ý mà không tỏ ra mệt mỏi.

MT 12 Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài  thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. –   * Trẻ thực hiện đúng và thuần thục các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp trong các giờ thể dục sáng, bài tập phát triển chung:

–   –  Hô hấp:  Hít vào, thở ra.

–    – Tay:

+ + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).

+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.

–   – Lưng, bụng, lườn:

+ + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.

+ + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.

+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.

–   – Chân:

+ + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.

+ Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau.

* Trẻ biết bắt đầu bài tập và kết thúc bài tập đúng nhịp, hiệu lệnh của cô.

MT 13 Thực hiện được một số việc đơn giản

 

 

 

 

 

 

– Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn (Chỉ số 15)

– Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày (Chỉ số 16)

– Không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo khi rửa tay

-Rửa mặt, chải răng bằng nước sạch.

– Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng (Chỉ số 18)

– Tự mặc, cởi được quần áo (Chỉ số 5)

– Chỉnh lại quần áo khi bị xộc xệch hoặc phủi bụi đất khi bị dính bẩn.

– Cài và mở được hết các cúc

– So hai vạt áo, hai ống quần không lệch.

– Biết tự xúc cơm ăn gọn gàng, không làm rơi vãi, đổ thức ăn

– Ăn hết suất cơm của mình.

– Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo

MT 14 Biết hút thuốc lá có hại cho sức khỏe –  Biết hút thuốc lá có hại cho sức khỏe và không lại gần người đang hút thuốc (Chỉ số 26)

Kể được một số tác hại thông thường của thuốc lá khi hút hoặc ngửi phải khói thuốc lá.

– Biết tránh xa người hút thuốc lá

– Biết tuyên truyền cho gia đình, mọi người về tác hại của thuốc lá

– Thể hiện thái độ không đồng tình với người hút thuốc lá bằng lời nói hoặc hành động

MT

15

Có một số hành vi, thói quen tốt trong ăn uống, vệ sinh, phòng bệnh

 

– Che miệng khi ho hắt hơi, ngáp(Chỉ số 17)

– Vệ sinh răng miệng sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy

– Ra nắng đội mũ, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh

– Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt…

– Đi vệ sinh đúng nơi quy định biết đi xong giội/ giật nước cho sạch.

-Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết

-Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết

– Bỏ rác đúng nơi qui định,không nhổ bậy ra lớp

– Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn

– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

– Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn

– Ăn đa dạng các loại thức ăn khác nhau, không kén chọn thức ăn.

– Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường

MT 16

 

Thực hiện và phối hợp được các cử động cửa bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt – Thực hiện được các vận động:

+ Uốn ngón tay, bàn tay; Xoay cổ tay

+ Gập mở lần lượt từng ngón tay

– Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong một số hoạt động

+ Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số

+ Cắt được theo đường viền của hình vẽ

+ Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu

+ Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu

+ Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa (Phéc mơ tuya)

MT 17 Kể được một số thức ăn/ thực phẩm cần có trong bữa ăn hàng ngày – Kể được một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày (Chỉ số 19)

– Nói được tên một số món ăn và dạng chế biến đơn giản: rau luộc, nấu canh; thịt luộc, kho, rán…

– Lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên theo nhóm (nhóm bột đường, nhóm chất đạm, nhóm chất béo…)

MT 18 Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe – Kể được một số đồ ăn, đồ uống tốt cho sức khỏe.

– Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe (Chỉ số 20)

Nhận ra được một số dấu hiệu của thức ăn bị ôi thiu và không ăn những thức ăn đó.

– Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe.

MT 19 Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh

 

 

 

 

 

 

– Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun phích nước nóng,…là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc nhọn.

– Biết những nơi như: Ao, hồ, bể chứa nước, giếng, bụi rậm là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần.

– Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh: + Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả dễ bị hóc, sặc,…

+ Biết không tự ý uống thuốc

+ Biết ăn thức ăn có mùi ôi, ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; Uống rượu bia cà phê không tốt cho sức khỏe.

– Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ:

+Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/ người rơi xuống nước, ngã chảy máu,…

+ Biết tránh một số trường hợp không an toàn: Khi người lạ bế, ẵm, cho bánh kẹo, rủ đi chơi, uống nước ngọt; Ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.

+ Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi gọi người lớn tới giúp đỡ.

– Thực hiện một số quy định ở trường nơi công cộng về an toàn:

+ Sau thời gian học về nhà ngay không tự ý đi chơi

+ Đi bộ trên vỉa hè, đi sang đường phải có người lớn dắt, đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy.

+ Không leo trèo cây ban công, tường rào.

– Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm.  (Chỉ số 21)

– Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm (Chỉ số 23)

– Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm (Chỉ số 25)

Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ MT20 Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp củ thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật – Tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng.

– Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.

– Thích thú ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục..) của tác phẩm tạo hình.

MT 21 Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển), nhận ra sắc thái của các bài hát, bản nhạc về các chủ đề trong năm học… – Nghe bài hát gần gũi và nhận biết được một số bài hát và thể loại âm nhạc gần gũi

– Nghe và nhận ra được sắc thái của bài hát vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, chậm hay nhanh và hưởng ứng theo.

– Nhận ra giai điệu bài hát nói về bản thân, gia đình, trường mầm non,…..

– Nhận ra giai điệu bài hát nói về Quê hương, đất nước, Bác Hồ. Chỉ số 99

MT 22 Hát đúng giai điệu lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ – Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em (Chỉ số 100)

– Thể hiện sắc thái tình cảm khi hát bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt..

 

MT 23 Vận động nhịp nhàng, phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát bản nhạc với các hình thức(vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa) – Thể hiện nét mặt, động tác vận động phù hợp với nhịp điệu, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa..)(Chỉ số 101)

– Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu

MT24 Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật – Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.

– Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn

– Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích.

MT25 Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm – Biết tận dụng các nguyên vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra sản phẩm

– Biết phối hợp các nguyên vật liệu trong thiên nhiên và phế liệu khác nhau để tạo ra các sản phẩm hài hóa, phù hợp đơn giản

– Biết nhận ra vẻ đẹp của các nguyên vật liệu trong thiên nhiên và phế liệu để sáng tạo ra sản phẩm theo ý thích.

MT26 Phối hợp các kĩ năng tạo hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục cân đối – Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.

– Phối hợp các kĩ năng cắt/ xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.

– Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.

– Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.

– Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản (Chỉ số 7)

– Dán hình vào đúng vị trí cho trước không bị nhăn( Chỉ số 8)

MT27 Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng và bố cục – Tự nhận xét sản phẩm của mình về  màu sắc, hình dáng  bố cục

– Nhận xét sản phẩm của bạn và nhận ra sản phẩm đẹp, chưa đẹp về  màu sắc, hình dáng bố cục.

MT 28 Tô màu các hình vẽ không lem ra ngoài – Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ (Chỉ số 6)

– Cầm bút đúng, bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa

– Tô màu đều

– Không chờm ra ngoài nét vẽ

MT 29 Biêt sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản – Lựa chọn vật liệu tạo hình phù hợp để làm sản phẩm theo yêu cầu

– Biêt sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản (Chỉ số 102)

– Lựa chọn và kết hợp 1 số vật liệu tạo hình (giấy màu, sáp màu, đất nặn..) để làm ra một loại sản phẩm.

– Biết đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động chơi.

MT30  Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích

 

– Biết nói cho mọi người nghe về ý tưởng của bản thân đã thể hiện trong sản phẩm của mình.(Chỉ số 103)

– Biết bảo vệ ý kiến của bản thân khi muốn thực hiện sản phẩm tạo hình.

– Biết lắng nghe ý tưởng của bạn khi bạn nói về sản phẩm của bạn

–  Đặt tên cho sản phẩm tạo tình

Phát triển

TC-QHXH

MT 31 Nói được họ, tên, tuổi, giới tính của bản thân tên bố mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại –  Trẻ nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình (Chỉ số 27)

Nói được một số thông tin cá nhân như: họ, tên, tuổi, tên lớp, trườngmà trẻ học…

– Nói được một số thông tin về gia đình như: họ tên bố, mẹ, anh chị…

– Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình

– Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ anh chị em những việc vừa sức.

– Nói được địa chỉ nơi trẻ sống như: số nhà, thôn, xóm, số điên thoại gia đình…

– Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình

MT 32 Nói được mình có điểm gì gống và khác bạn – Dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng

–  Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân (Chỉ số 28)

Nhận ra được một số hành vi ứng xử cần có, sở thích có thể khác nhau giữa bạn trai và bạn gái

– Thường thể hiện các hành vi ứng xử phù hợp với giới tính, gái ngồi khép chân khi mặc váy (trẻ gái), không thay quần áo nơi đông người, mạnh mẽ sẵn sàng giúp đỡ bạn gái khi bưng, bê đồ vật nặng.

– Điểm giống và khác nhau của mình với người khác

MT 33 Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân – Nói được điều bé thích, không thích, những việc bé làm được và việc bé không làm được

– Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân (Chỉ số 29), ví dụ: con có thể bê được cái ghế kia, nhưng con không thể bê được cái bàn vì nó nặng,…

– Tự tin khi nói về sở thích và khả năng của bản thân

MT 34 Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân. – Nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân.

– Cố gắng thuyết phục bạn để những đề xuất của mình được thực hiện.

– Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân. (Chỉ số 30)

MT 35 Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao – Cố gắng thực hiện công việc đến cùng. (Chỉ số 31)

Vui vẻ nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách tự chối.

– Nhanh chóng triển khai công việc, tự tin khi thực hiện, không chán nản hoặc chờ đợi vào sự giúp đỡ của người khác.

– Hoàn thành công việc được giao

MT 36 Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc. – Trẻ tỏ ra phấn khởi, ngắm nghía hoặc nâng niu, vuốt ve.

– Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc.( Chỉ số 32)

– Khoe, kể về sản phẩm của mình với người khác.

MT 37 Tự làm một số công việc đơn giản hàng ngày – Vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi,…

–  Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày (Chỉ số 33). Tự giác thưc hiện công việc mà không chờ sự nhắc nhở hay hỗ trợ của người lớn VD: Tự cất dọn đồ chơi sau khi chơi, đi rửa tay trước khi ăn….

– Biết nhắc các bạn cùng tham gia.

MT 38 Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. – Mạnh dạn xin phát biểu ý kiến. Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. (Chỉ số 34)

– Nói, hỏi hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách lưu loát, rõ ràng không sợ sệt.

– Mạnh dạn nói ý kiến của mình về một vấn đề khi hoạt động trong nhóm, lớp…

MT 39 Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh –   Nhận biết các trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác  (Chỉ số 35)

– Biết cách ứng xử và có thái độ phù hợp với trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác.

– Biết chia sẻ cảm xúc với người khác

– Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số đặc điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ( chỗ ở, nơi làm việc…)

– Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ

– Biết một vài cảnh đẹp, di tích lich sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống(trang phục, món ăn,…) của quê hương đất nước.

– Nhận biết một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt cử chỉ giọng nói của người khác

MT 40 Biết biểu lộ cảm xúc vui buồn, sợ hãi, tức giân, ngạc nhiên, xấu hổ – Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt. (Chỉ số 36). Thể hiện những trạng thái cảm xúc vui buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ phù hợp với tình huống qua lời nói, cử chỉ, nét mặt.

– Biết cách kiềm chế cảm xúc của bản thân

– Biết cách nói cảm xúc của mình cho bố mẹ, cô giáo và bạn bè nghe để mọi người hiểu.

MT 41 Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. – Nhận ra tâm trạng của bạn bè, người thân, (buồn hay vui)

–  Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. (Chỉ số 37)

– An ủi người thân hay bạn bè khi họ ốm, mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói hoặc cử chỉ

– Chúc mừng, động viên, khen ngợi, hoặc reo hò, cổ vũ bạn, người thân khi có niềm vui, sinh nhật, có em bé mới sinh, có bộ quần áo mới, chiến thắng trong một cuộc thi, hoàn thành một sản phẩm tạo hình.

MT 42 Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp. – Nhận ra cái đẹp .. bông hoa đẹp, bức tranh vẽ đẹp…

–  Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp. Chỉ số 38: reo lên, xuýt xoa khi nhìn thấy đồ vật, cảnh vật đẹp…VD: Ngắm nghía say sưa khi nhìn một bức tranh đẹp, reo lên khi nhìn cánh đồng lúa chín…

– Dùng hành động, việc làm cụ thể để thể hiện sự thích thú trước cái đẹp

MT 43 Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. – Quan tâm hỏi han về sự phát triển, cách chăm sóc cây cối .

– Thích được tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây…

–  Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc. Chỉ số 39

MT 44 Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh. –  Tự điều chỉnh hành vi, thái độ cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh, Ví dụ như: Trẻ đang nô đùa vui vẻ nhưng khi thấy bạn ngã đau trẻ sẽ dừng chơi, chạy lại hỏi han, lo lắng, đỡ bạn vào lớp, hoặc trẻ đang thích thú chơi một đồ chơi mới ở ngoài sân nhưng khi vào nhà trẻ sẽ đi lại lại nhẹ nhàng, không nói to vì mẹ bị ốm.

– Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn ào nơi công cộng, vâng lời ông bà bố mẹ anh chị, muốn đi chơi phải xin phép.

– Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh. Chỉ số 40

MT 45 Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. –  Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. Chỉ số 41.Trấn tĩnh lại, hạn chế cảm xúc và những hành vi tiêu cực (đánh bạn, cào cấu, cắn, gào khóc, quăng, ném đồ chơi..) khi được ngươì khác giải thích, an ủi, chia sẻ.

– Biết sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (tức giận, nổi cáu…) của bản thân khi tiếp xúc với những người xung quanh.

MT 46 Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi – Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi.- Chỉ số 42

Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt động nhóm.

– Được mọi người trong nhóm chấp nhận.

– Chơi trong nhóm bạn vui vẻ, thoải mái.

MT 47 Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi- – Chủ động bắt chuyện hoặc kéo dài được cuộc trò chuyện.

–  Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi- Chỉ số 43

Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp.

– Giao tiếp thoải mái, tự tin.

MT 48 Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng với những người chơi gần gũi – Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng với những người chơi gần gũi.- Chỉ số 44

– Kể cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.

– Trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm.

– Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn.

MT 49 Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn – Chủ động giúp đỡ khi thấy bạn hoặc người khác cần giúp đỡ.

– Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.- Chỉ số 45

– Sẵn sàng nhiệt tình giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu.

MT 50 Có nhóm bạn chơi thường xuyên – Thích và hay chơi theo nhóm bạn.

– Có ít nhất 2 bạn thân hay cùng chơi với nhau.

– Có nhóm bạn chơi thường xuyên.- Chỉ số 46

MT 51 Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động – Có ý thức chờ đợi tuần tự trong khi tham gia càc hoạt động: xếp hàng chờ đến lượt, không chen ngang, không xô đẩy người khác trong khi chờ đợi VD: Xếp hàng lần lượt để lên cầu trượt để lên cầu trượt khi chơi ngoài sân…

– Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.- Chỉ số 47

– Biết nhắc nhở bạn chờ đến lượt: Nhắc các bạn xếp hàng , đề nghị bạn không được tranh lượt…

MT 52 Lắng nghe ý kiến của người khác – Nhìn vào người khác khi họ đang nói.

– Không cắt lời khi người khác đang nói.

– Lắng nghe ý kiến của người khác.- Chỉ số 48

MT 53 Trao đổi ý kiến của mình với các bạn. –  Trao  đổi ý kiến của mình với các bạn.- Chỉ số 49

– Trao đổi để thỏa thuận với các bạn và chấp nhận theo ý kiến chung.

– Khi trao đổi, thái độ bình tĩnh tôn trọng lẫn nhau, không nói cắt ngang khi người khác đang trình bày.

MT 54 Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè – Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè.- Chỉ số 50

Chơi với bạn vui vẻ.

– Biết dùng cách khác nhau để giải quyết mâu thuẫn giữa các bạn.

MT 55 Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn. – Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn.- Chỉ số 51

Chấp hành và thực hiện sự phân công của người điều hành với thái độ vui vẻ.

– Hoàn thành nhiệm vụ trực nhật như: chăm sóc cây, quét lớp, phát đồ dùng học tập cho bạn…

MT 56 Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác – Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn và hoàn thành công việc vui vẻ, không xảy ra mâu thuẫn.

– Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.- Chỉ số 52

 Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ khi được phân công

MT 57 Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

 

–  Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác.-  Chỉ số 53

– Mô tả được ảnh hưởng của mình đến tình cảm và hành động của người khác.

– Giải thích được hành vi của mình goặc cảu người khác sẽ gây phản ứng như thế nào.

MT 58 Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép – Biết và thực hiện các qui tắc trong sinh hoạt hàng ngày: chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn mà không phải nhắc nhở; nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp gây ảnh hưởng đến người khác.

– Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.  Chỉ số 54

MT 59 Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết – Biết nói ra khó khăn của mình để nhờ sự hỗ trợ từ người khác.

– Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.  Chỉ số 55

– Biết cách trình bày để người khác đồng ý giúp đỡ.

– Biết cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ

– Biết rằng không phải khi nào nhờ giúp đỡ cũng nhận được sự giúp đỡ và cũng không quá thất vọng nếu không nhận được sự giúp đỡ.

MT 60 Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường –  Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường.-Chỉ số 56

– Nhận ra ảnh hưởng của hành vi đúng hoặc sai: Vứt rác, vật chế ra sông, suối, ra đường.. làm ảnh hưởng đến môi trường.

MT 61 Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày – Thể hiện một số hành vi trong bảo vệ môi trường.

– Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.- Chỉ số 57

– Giữ vệ sinh chung: bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi đúng nơi ngăn nắp sau khi chơi, sắp xếp đồ dùng gọn gàng, tham gia quét, lau chùi nhà cửa.

– Sử dụng tiết kiệm điện, nước: tắt điện khi ra khỏi phòng, sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt.

– Chăm sóc cây trồng, bảo vệ vật nuôi.

MT 62 Nói được khả năng và sở thích của bạn bè, người thân – Biết quan tâm đến bạn bè, người thân

– Nói được khả năng và sở thích của bạn bè, người thân khi được hỏi Chỉ số 58

MT 63 Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình.

 

– Nhận ra và chấp nhận sự khác biệt giữa người khác và mình cả bề ngoại hình, cơ thể, khả năng, sở thích, …

Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình.- Chỉ số 59

– Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác xa lánh những người bị khuyết tật.

– Hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi.

MT 64 Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn – Nhận ra đóng góp ý kiến khi có sự không công bằng.

– Nêu ý kiến về cách  tạo lại sự công bằng trong nhóm.

– Biết bảo vệ bạn nhút nhát hơn trong nhóm chơi

– Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.- Chỉ số 60

Phát triển ngôn ngữ

 

MT 65 Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi. –  Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi.- Chỉ số 61. Nhận ra cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi hoặc tức giận của người khác qua ngữ điệu, lời nói của họ.

– Thể hiện được cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu, lời nói.

MT 66 Hiểu nghĩa từ khái quát: Phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập,… – Nói được một số từ khái quát chỉ các phương tiện giao thông. VD: Xe máy, xe đạp, ô tô…là phương tiện giao thông đường bộ, tày thuỷ, thuyền buồm, ca nô,xà lan….là phương tiện giao thông đường thuỷ.

– Biết dùng đúng từ khái quát trong giao tiếp.

– Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi.- Chỉ số 61

MT 67 Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ –  Nói được tên, hành động của các nhân vật, tình huống trong truyện.

– Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.- Chỉ số 64

– Kể lại được nội dung chính các câu chuyện mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong truyện phù hợp với nội dung.

– Nói được tính cách nhân vật, đánh giá được hàng động.

– Đọc thuộc các bài thơ, đồng dao, ca dao đúng nhịp, thể hiện sắc thái tình cảm khi đọc.

MT68 Nói rõ ràng – Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được về các con vật mà trẻ biết.

– Sử dụng lời nói dễ dàng, thoái mái, nói với âm lượng vừa đủ trong giao tiếp.

– Đọc được các từ khó trong bài thơ, câu chuyện đang học.

– Phát âm chữ cái đúng, rõ. Biết cách phát âm chữ cái theo khẩu hình.

– Nói rõ ràng (Chỉ số 65) chữ cái tiếng việt

MT 69 Sử dụng các từ chỉ tên gọi , hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày –  Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày.- Chỉ số 66

Sử dụng đúng các danh từ, tính từ, động từ, từ biểu cảm trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp.VD: Ối! sao hôm nay bạn đẹp thế , thật tuyệt ! đẹp quá trời ơi.

– Sử dụng các từ chỉ sự vật hoạt động đặc điểm phù hợp với ngữ cảnh.

MT 70 Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp – Nghe hiểu các loại câu khác nhau trong giao tiếp hàng ngày

-Biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp (Chỉ số 67) như câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh để diễn đạt trong giao tiếp với người khác.

– Dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh,…

MT 71 Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu , ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân –  Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu , ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.Chỉ số 68. Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.

– Điều chỉnh gộng nói phù hợp với ngữ cảnh.

– Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp (cười, cau mày..).

– Những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của  bản .

thân khi giao tiếp.

– Lắng nghe, nhận xét ý kiến của người đối thoại.

MT 72 Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động – Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể

– Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động.-Chỉ số 69

Trao đổi bằng lời nói để thống nhất các để xuất trong cuộc chơi với các bạn.

– Hướng dẫn bạn đang cố gắng giải quyết một vấn đề nào đó.

– Hợp tác trong quá trình hoạt động, các ý kiến không áp đặt hoặc dùng vũ lực bắt bạn phải thực hiện theo ý của mình.

MT 73 Kể về một sự vật hiện tượng nào đó để người khác hiểu được – Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc theo trình tự logic nhất định về một sự việc, hiện tượng mà trẻ nhìn thấy.

– Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm rãi, nhắc lại hay giải thích lại lời kể của mình khi người nghe chưa rõ.

– Kể về một sự vật hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.-  Chỉ số 70

MT 74 Kể lại được nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định – Kể lại được câu chuyện ngắn dựa vào trí nhớ hoặc qua truyện tranh đã được cô giáo, ba mẹ kể hoặc đọc cho nghe với đầy đủ yếu tố.

– Kể lại được nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định- Chỉ số 71

– Nhớ nội dung, trình tự câu chuyện và đánh giá được tính cách nhân vật của câu chuyện mà trẻ được nghe kể.

– Miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái… của nhân vật.

– Đóng được vai của nhân vật trong truyện.

MT 75 Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện – Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau (VD: Sử dụng thông tin của một câu chuyện, sự kiện hay câu hỏi).

–  Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.- Chỉ số 72. Cuộc trò chuyện được duy trì và phát triển.

MT 76 Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp – Lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói.

– Trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói.

– Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.- Chỉ số 74

MT 77 Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện – Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt.

–  Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện.- Chỉ số 75

– Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe, hoặc đặt các câu hỏi, nói ý kiến của mình khi họ đã nói xong.

MT 78 Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói. – Dùng câu hỏi để hỏi lại (VD: Chim gì và dì sáo sậu, “dì” nghĩa là gì”.

– Nhún vai, nghiên đầu, nhún mày… ý muốn làm rõ một thông tin khi nghe mà không hiểu.

– Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói.- Chỉ số 76

–    Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu mà có?.

– Đặt các câu hỏi: tại sao? như thế nào? làm bằng gì?.

MT 79 Biết chào hỏi, lễ phép phù hợp với tình huống – Sử dụng một số từ trong câu xã giao đơn giản để giao tiếp với bạn bè và người lớn hơn  như: xin chào…cám ơn, kính chúc ông bà sức khỏe.

– Sủ dụng các từ cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa dạ vâng… phù hợp với tình huống.

– Biết sử dụng một số từ chào hỏi, lễ phép phù hợp với tình huống.- Chỉ số 77.

MT 80 Không nói tục, chửi bậy. – Không nói hoặc bắt chước lời nói tục. Không nói tục, chửi bậy. – Chỉ số 78

– Không dùng những lời nói tục, chửi bậy khi nói chuyện với bạn

– Biết nói tục, chửi bậy là không ngoan

MT 81 Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh – Thích tìm kiếm những chữ đã biết ở sách truyện, bảng hiệu…

– Chỉ và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ chỉ có ở MTXQ.

– Thích tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách, hỏi người lớn,bạn bè những chữ chưa biết.

– Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh.- Chỉ số 79

MT 82 Thể hiện sự thích thú với sách – Thích chơi ở góc sách

–  Thể hiện sự thích thú với sách.- Chỉ số 80

– Tìm sách truyện để xem ở mọi lúc mọi nơi

– Nhờ người lớn đọc những câu truyện trong sách cho nghe hoặc nhờ người lớn giải thích những tranh, những chữ chưa biết.

– Chọn sách để đọc và xem.

– Thích được mẹ cho đến cửa hàng bán sách để xem và mua sách, ôm ấp nâng niu những quyển sách truyện

– Nhận ra tên những quyển sách truyện đã xem.

MT 83 Có hành vi giữ gìn bảo vệ sách – Giở cẩn thận từng trang khi xem, không vẽ bậy, xé, làm nhàu sách.

–  Có hành vi giữ gìn bảo vệ sách.- Chỉ số 81

– Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng.

– Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn làm rách sách.

MT 84 Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống – Hiểu được một số kí hiệu, biểu tượng kí hiệu xung quanh: kí hiệu một số biển báo giao thông, kí hiệu không được hút thuốc, kí hiệu nguy hiểm không lại gần…

– Biết chỉ cho bạn những kí hiệu trong cuộc sống

– Thực hiện nghiêm chỉnh theo những kí hiệu, biểu tượng đã biết

– Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống.- Chỉ số 82

MT 85 Có một số hành vi như người đọc sách. –  Có một số hành vi như người đọc sách.- Chỉ số 83. Biểu hiện hành vi đọc, giả vờ đọc sách truyện.

– Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách từ trái qua phải, đọc, đưa mắt hoặc tay chỉ theo chữ từ trái qua phải, trên xuống dưới.

– Trẻ biết cấu tạo của một cuốn sách quen thuộc: bìa sách, trang sách, vị trí tên sách, vị trí tên tác giả, bắt đầu và kết thúc của một câu chuyện trong sách.

MT 86 Đọc theo truyện tranh đã biết – Chỉ vào chữ dưới tranh minh họa và (đọc) thành tiếng (theo trí nhớ) để đọc thành một câu chuyện với một nội dung phù hợp với từng tranh minh họa.

– Đọc theo truyện tranh đã biết.- Chỉ số 84

MT 87 Biết kể chuyện theo tranh – Sắp xếp theo trình tự một bộ tranh liên hoàn khoảng 4-5 tranh có nội dung rõ ràng, gần gũi và phù hợp với nhận thức của trẻ.

– Đọc thành một câu chuyện có bắt đầu, diễn biến và kết thúc một cách hợp lý, có logic.

– Biết kể chuyện theo tranh.- Chỉ số 85

MT 88 Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói – Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói.- Chỉ số 86

Hiếu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệu… để thể hiện điều muốn truyền đạt. chắp các chữ cái đã biết hoặc viết hoặc ký hiệu gần giống chữ viết với mong muốn truyền đạt thông tin nào đó.

MT 89 Biết dùng các kí hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân – Biết dùng các kí hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.Chỉ số 87

Cố gắng tự mình viết ra, cố gắng tạo ra những biểu tượng, những hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại  các kí hiệu, chữ, từ để biểu thị cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân.

– “Đọc” lại được những ý mình đã “viết” ra.

MT 90 Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái – Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái.- Chỉ số 88

– Cầm bút viết và ngồi để viết đúng cách.

– Sao chép các từ theo trật tự cố định trong các HĐ.

– Biết s/d các dụng cụ viết, vẽ khác nhau để tạo ra các dòng giống chữ viết để biểu đạt ý tửơng hay 1 thông tin nào đấy. Nói cho người khác biết ý nghĩa của các dòng mình đã “viết”.

 

MT 91

Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái quan phải, từ trên xuống dưới

 

–  Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái quan phải, từ trên xuống dưới.- Chỉ số 90

– Khi “viết”bắt đầu từ trái qua phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết.

MT 92 Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt

 

-Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt-  Chỉ số 91

– Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của chữ cái đã được học.

– Tìm được chữ cái đã biết, đã học có trong các từ.

– Phân biệt được chữ cái và chữ số.

MT

93

Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác. –  Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác. Chỉ số 120. Kể lại được 1 đoạn hoặc các câu chuyện quen thuộc đã được học theo các cách khác nhau

– Kể lại được các câu chuyện xung quanh cuộc sống của trẻ

– Biết cách thể hiện giọng điệu khi kể chuyện.

– Thay hoặc thêm tên nhân vật, hành động của nhân vật, thời gian địa điểm diễn ra sự kiện trong câu chuyện một cách hợp lý, không làm mất ý nghĩa câu chuyện.

Phát triển nhận thức

 

 

 

 

MT 94 Đặc điểm, ích lợi, tác hại của cây, hoa, quả, rau củ.Điều kiện sống của một số loại cây. – Đặc điểm ích lợi và tác hại nổi bật của cây, hoa, quả,…

–  Nhận ra sự phát triển của cây hoa.(- Chỉ số 93). Nhận ra và sắp xếp theo trình tự các giai đoạn phát triển của cây hoa. Biết dùng từ để giải thích sự phát triển của cây hoa.

– Quá trình phát triển của cây, điều kiện sống của một số loại cây.

– Nói được điều kiện sống rõ nét nhất của một số loài cây

– So sánh sự giống và khác nhau của một số loài cây, hoa, quả, rau củ..

– Phân loại cây, hoa, quả theo 2,3 dấu hiệu.

– Cách chăm sóc, bảo vệ

MT 95 Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống. –  Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống.(- Chỉ số 94)

– Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa.

– Sự thay đổi sinh hoạt của con người,con vật và cây cối theo mùa.

– Các mùa ở nơi trẻ sống.

MT 96 Dự đoán một số hiện tượng thiên nhiên đơn giản sắp xảy ra –  Dự đoán một số hiện tượng thiên nhiên đơn giản sắp xảy ra.- Chỉ số 95.

Chú ý quan sát và đoán hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo (VD: Mẹ ơi trời nhiều sao thế thì mai sẽ nắng to đấy, nhiều con chuồn chuồn bay thấp thế thì ngày mai sẽ mưa, tớ đoán  trời sẽ mưa vì gió to và có nhiều mây đen lắm.

– Biết dùng từ để diễn tả về các hiện tượng thiên nhiên

– Biết cách ứng xử phù hợp với các hiện tượng thiên nhiên.

MT 97 Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng. – Nói được đặc điểm, công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hàng ngày.

–  Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.- Chỉ số 96. Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu

– So sánh sự giống và khác nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.

– Sắp xếp những đồ dùng đó theo nhóm và sử dụng các từ khái quát để gọi tên nhóm theo công dụng hoặc chất liệu.

MT 98 Kể được 1 số địa điểm công cộng gần gũi  nơi trẻ sống –  Kể được 1 số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống.- Chỉ số 97. Kể hoặc trả lời câu hỏi của người lớn về 1 số điểm công cộng: trường học, trụ sở, đồn, đơn vị….nơi trẻ sống

– Biết nơi đó dùng để làm gì

MT 99 Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề – Kể được tên một số nghề nơi trẻ sống. Chỉ số 98

– Kể được một số công cụ làm nghề và sản phẩm của nghề.

– Sự khác nhau của một số nghề

– Ich lợi của nghề

MT100 Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật hiện tượng – Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng.

– Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét, thảo luận về SVHT như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả…và thảo luận về đặc điểm của đối tượng

– Làm thử nghiệm và sử dụng dụng cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận

– Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau như xem sách, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện…

– Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau.

– Phân biệt được sự khác nhau giữa mặt trời, mặt trăng

– Nói được sự cần thiết của không khí, các nguồn ánh sáng với cuộc sống con người, con vật, cây

MT101 Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản. – Nhận xét mối quan hệ đơn giản của sự vật như nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi….

– Giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau

– Phát hiện ra nguyên nhân của một hiện tượng đơn giản

– Dự đoán được kết quả một hành động nào đó nhờ vào suy luận

– Giải thích bằng mẫu câu “Tại vì… nên…”.

– Giải thích được mối quan hệ, nguyên nhân, kết quả.- Chỉ số 114

MT102 Thể hiện hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau – Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.

– Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình

– Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội đó.

– Kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử quê hương, đất nước

MT103 – Đặc điểm, ích lợi, tác hại của các con vật. Qúa trình phát triển của một số con vật, điều kiện sống, sự giống và khác nhau của các con vật – Nói được một số đặc điểm nổi bật, những ích lợi và tác hại của con vật khi được hỏi.

–  Gọi tên nhóm con vật theo đặc điểm chung.(-Chỉ số 92). Phân nhóm 1 số con vật theo đặc điểm chung

– Sử dụng các từ khái quát để gọi tên theo nhóm con vật.

– Nói được một số đặc điểm cơ bản của quá trình phát triển của một số con vật, điều kiện sống của chúng.

– So sánh được một số điểm nổi bật của các con vật.

– Cách chăm sóc, bảo vệ

MT 104 Các nguồn nước trong môi trường sống – Nói được một số đặc điểm cơ bản của nước, tính chất của nước

– Nói được ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật, cây

– Các nguồn nước trong môi trường sống

– Nguyên nhân gây ô nhiễm nước và cách bảo vệ

MT 105 Nhận biết các số từ 5 đến 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự. – Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 10. Tạo nhóm số lượng trong phạm vi 10, đếm theo khả năng

–  Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.- Chỉ số 104

Đọc và nhận biết các chữ số từ 1 đến 10, sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự

– Quan tâm đến các con số như: Thích nói về số lượng và đếm, hỏi: “Bao nhiêu?”, “Đây là mấy?”,…

– Đọc thẻ chữ số tương ứng với số đã đếm được.

– Đếm trên số lượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

– Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.

– Xếp tương ứng 1:1

MT 106 Gộp/Tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm. –  Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất hai cách và so sánh số lượng.- Chỉ số 105. Xếp số tương ứng của 2 nhóm đó.

– Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm

– So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất.

MT 107 Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh nói kết quả. –  Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo.(Chỉ số 106 )

–  Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau

– Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo

– Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo

MT 108 Gọi tên và chỉ ra các điểm giống và khác nhau giữa 2 khối, khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật – Lấy ra hoặc chỉ được các hình khối có màu sắc/ kích thước khác nhau khi được yêu cầu.

– Chỉ khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, và khối trụ theo yêu cầu.- Chỉ số 107

– Nhận biết, gọi tên và phân biệt các điểm giống và khác nhau giữa khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật

– Nhận dạng các khới hình đó trong thực tế.

– Nói được hình dạng tương tự của một số đồ chơi, đồ vật quen thuộc.

MT 109 Sử dụng lời nới và hành động để chỉ lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chẩn. –  Xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước sau, trái, phải) của một vật so với vật khác. (Chỉ số 108). Nói được vị trí không gian của trong, ngoài, trên, dưới của 1 vật so với 1 vật khác

– Nói được vị trí của các vật so với bản thân trẻ

MT 110 Gọi đúng tên các ngày trong tuần, các mùa trong năm. – Nói được tên các ngày trong tuần theo thứ tự. Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự. Chỉ số 109

– Nói được ngày đầu, ngày cuối của một tuần theo quy ước thông thường.

– Nói được trong tuần có những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà.

MT 111 Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày. – Nói được tên thứ của các ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai. Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày.- Chỉ số 110

– Nói được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/mẹ dặn ngày mai làm việc gì.

– Sự khác nhau giữa ngày và đêm

MT 112 Thích khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh – Thích đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, sự việc hay người nào đó.

– Hay đặt câu hỏi.- Chỉ số 112

– Biết thể hiện thái độ đồng ý hoặc không đồng ý với câu trả lời trẻ nhận được

–  Thích khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh.- Chỉ số113.Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới).

– Hay đặt câu hỏi “Tại sao”, “vì sao nó không như thế này?”.

MT 113 Nhận biết một số lễ hội và danh lam thắng cảnh – Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội.

-Kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương đất nước.

MT 114 Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng – Nói đúng họ tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.

– Nói tên, tuổi, giới tính, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện xem ảnh về gia đình.

– Nói địa chỉ gia đình mình.

– Nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường lớp khi được hỏi, trò chuyện.

– Nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường.

– Nói họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi.

MT 115 Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại. – Loại được  một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại.- Chỉ số 115

Nhận ra sự khác biệt của một đối tượng không cùng nhóm với những đối tượng còn lại.

– Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó.

MT 116 Sắp xếp theo quy tắc – Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo quy tắc.- Chỉ số 116

– Nhận ra quy tắc lập lại của một dãy hình, dãy số, động tác vận động … và thực hiện theo đúng quy tắc kèm theo lời giải thích

VD: Xếp tiếp dãy 11a – 11a – 11a hoặc tam giác – tròn – chữ nhật…hay bước 1 bước – nhún vẫy tay, bước 1 bước – nhún vẫy tay.

– Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu.

– Nhận ra quy tắc sắp xếp mẫu và sao chép lại

– Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp

MT 117 Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. –  Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình.-  Chỉ số 118

Có cách thực hiện một n/ vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt đước kết quả tốt, đỡ tốn th/ gian…

– Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm.

MT 118 Thực hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau –  Thực hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau.- Chỉ số 119

Thường là người khởi xướng và đề nghị bạn tham gia vào trò chơi mới.

– XD các “công trình” khác nhau từ những khối  XD

– Tự vận động minh họa/ múa sáng tạo khác hợp lý nhưng khác với HD của cô.

MT 119 Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2-3 dấu hiệu – Nói tên của các phương tiện giao thông

– Đặc điểm cơ bản của các PTGT

– Công dụng của các PTGT

– Phân loại PTGT theo 2 – 3 dấu hiệu

MT 120 Chức năng các giác quan và các bộ phận của cơ thể – Gọi tên các giác quan của cơ thể con người

– Nói được những đặc điểm cơ bản của các bộ phận của cơ thể

– Cách giữ gìn các giác quan và chăm sóc sức khỏe bản thân

 

 

PHẦN II: DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC

Tổng số tuần thực hiện : 35 tuần

 

TT Chủ đề Số tuần Chủ đề nhánh Thời gian
1 Trường mầm non 3 tuần – Lớp học của bé

– Ngày hội đến trường của bé

– Trường mầm non yêu thương

Từ 06/09/2023 – 22/09/2023
2 Bản thân – Sự kiện Trung Thu 3 tuần – Tôi là ai – Sự kiện tết trung thu

– Cơ thể của bé thật đáng yêu

– Tôi cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh

Từ ngày 25/09 – 13/10/2023
3 Gia đình 4 tuần – Gia đình thân yêu

– Ngôi nhà gia đình bé

– Đồ dùng trong gia đình

– Nhu cầu của gia đình

Từ ngày 16/10-10/11/2023
4 Nghề nghiệp – Sự kiện ngày nhà giáo việt nam 4 tuần – Nghề phổ biến

– Nghề giáo viên và ngày 20/11

– Nghề sản xuất

– Nghề truyền thống ở địa phương

Từ ngày 13/11-8/12/2023
 

 

5

Động vật 4 tuần – Động vật nuôi trong gia đình

– Động vật sống trong rừng.

– Động vật nuôi dưới nước.

– Côn trùng và Chim

Từ ngày 11/12/2023 -05/01/2024
 

 

 

6

Thực vật- tết mùa xuân 5 tuần – Cây xanh và môi trường sống

– Một số loại  quả

– Một số loại hoa

– Mùa xuân quê em và Tết nguyên đán

– Một số loại rau, củ

Từ ngày 8/01– 23/2/2024
7 Giao thông

 

 

 

4 tuần – Phương tiên giao thông đường bộ

– Phương tiên giao thông đường thủy

– Phương tiên giao thông đường không

– Luật lệ,biển báo an toàn  khi tham gia giao thông

Từ ngày 26/02 – 22/3/2024
8 Nước và hiện tượng tự nhiên  2 tuần – Nước thật đáng quý

– Các hiện tượng thiên nhiên

Từ ngày 25/3 – 5/4/2024
9 Quê hương

 

4 tuần

 

 

 

– Thủ đô HÀ NỘI

– Bản làng em

– Danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước em

– Bác Hồ kính yêu

Từ ngày 8/4 – 3/5/2024
10 Trường tiểu học 2 tuần – Trường tiểu học

– Đồ dùng lớp 1

Từ ngày 6/05– 17/05/2024
  Ôn tập   Thời gian còn lại Ôn tập  

 

B. MỤC TIÊU – NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC LỚP 4 – 5 TUỔI

PHẦN I: MỤC TIÊU – NỘI DUNG GIÁO DỤC LỚP 4 – 5 TUỔI

 

STT MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MT1 Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. – Tay :

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên ( kết hợp vẫy bàn tay, nắm mở bàn tay)

+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu)

– Lưng, bụng, lườn :

+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau

+ Quay sang trái, sang phải

+ Nghiêng người sang trái, sang phải

– Chân :

+ Nhún chân

+ Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ

+ Đứng, lần lượt từng chân co cao, đầu gối

MT2 Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn.  + Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.

+ Đi trên ghế thể dục

+ Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

MT3 Thực hiện được các bài tập Bật – nhảy.

 

     + Bật liên tục về phía trước.

+ Bật  xa 35 – 40cm.

+ Bật nhảy từ trên cao xuống (cao 30 – 35cm).

+ Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.

+ Bật qua vật cản cao10 – 15cm.

+ Nhảy lò cò 3 m

MT4 Kiểm soát được vận động

Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn(4-5 vật chuẩn, dích dắc)

+Đi thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn4-5 vật chuẩn

+ Đi thay đổi hướng vận động theo đường dích dắc

+ Chạy thay đổi hướng vận động theo đường dích dắc

+ Chạy thay đổi hướng vận động theo tín hiệu vật chuẩn

 

MT5 Phối hợp tay mắt trong vận động tung bắt bóng với người đối diện  (cô/bạn) bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3m)      + Tung bóng lên cao và bắt.

+ Tung bắt bóng với người đối diện.

+ Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân.

MT6  Thực hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:

 

+ Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây

+ Ném trúng đích bằng 1 tay

+ Ném xa bằng 1 tay

+ Ném xa bằng 2 tay

MT7 Thực hiện được các bài vận động đạp, bắt bóng

 

     + Đập và bắt bóng tại chỗ.

+ Đập và bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp.

MT8 Thực hiện được các bài vận động chạy + Chạy 15m trong khoảng 10 giây.

+ Chạy chậm 60-80m.

MT9 Bò bằng bàn tay bàn chân, đường dích dắc, chui qua cổng, trườn theo hướng thẳng, trèo lên xuống thang.      + Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 – 4m.

+ Bò dích dắc qua 5 điểm.

+ Bò chui qua cổng ống dài 1,2mx0,6m

+ Trườn theo hướng thẳng

+ Trèo lên xuống 5 gióng thang.

MT10 Thực hiện được các vận động Cuộn – xoay tròn cổ tay, Gập, mở, các ngón tay + Thực hiện được thuần thục các vận  động  Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng  ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối …qua các hoạt động tạo hình, âm nhạc, thể dục, trò chơi…

+ Thực hiện được các vận động Gập, mở, các ngón tay

+ Biết cách xoay các ngón tay, xoay tròn cổ tay

+ Thực hiện thuần thục trong các bài thể dục theo hướng dẫn, các bài thể dục nghỉ giữa giờ và trong các hoạt động hàng ngày của trẻ.

MT11 Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong hoạt động: Vẽ hình người, nhà, cây. +Biết cách cầm bút màu bằng tay phải

+ Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay để vẽ  hình người, nhà cửa, cây cối…

+ Biết nói tên sản phẩm mình vừa vẽ theo tưởng tượng

+ Tô màu không lem ra ngoài đường viền

MT12 Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong hoạt động: Cắt theo thành thạo theo đường thẳng.

 

 

– Biết cách cầm kéo bằng tay phải

– Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và cắt thành thạo theo đường thẳng

– Hứng thú thực hiện với các loại nguyên vật liệu khác nhau trong một số hoạt động như hoạt động ngoài trời, góc phân vai trong tiết học tạo hình…

MT13 Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong hoạt động: Xây dựng, lắp ráp các khối và hình + Xây dựng, lắp ráp được 10 – 12 hình khối thành thạo

+ Biết cách vận dụng cách xây dựng, lắp ráp khối để tạo thành ngôi nhà, tàu hỏa, đồ dùng đồ chơi, ô tô….

MT14 Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong hoạt động: Tự cài, cởi cúc, buộc dây; tết sợi đôi + Cài, cởi cúc áo, quần…nhanh nhẹn, đúng trình tự

+ Kéo khóa cặp, xâu luồn, buộc dây giầy nhanh nhẹn, khéo léo

+ Tết được hai sợi dây vải, dây dù… vào nhau một cách thành thạo.

MT15 Biết một số thực phẩm cùng nhóm

 

 

 

+ Nhận biết  một số nhóm thịt cá có nhiều chất đạm.

+ Rau, củ, quả chín có nhiều vita min

+ Nhận biết các nhóm thực phẩm thông thường (trong tháp dinh dưỡng).

 

MT16

Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản

 

+ Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn, rau có thể luộc, nấu canh;

thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo.. + Nói đúng tên các món ăn quen thuộc ở trường mầm non

+ Kể được các món ăn trong ngày ở gia đình.

MT17 Biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng

 

 

+ Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng có đủ chất dinh dưỡng để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh

+ Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).

MT18 Tự  rửa tay bằng xà phòng. + Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh, trước khi ăn cơm…một cách thành thạo

+ Nói được các thao tác rửa tay theo đúng trình tự

+ Biết những thời điểm cần phải rửa tay

+ Nhắc nhở bạn khi không thực hiện rửa tay đúng cách

MT19 Tự  lau mặt, đánh răng.

 

+ Tập đánh răng và lau mặt

+ Biết khi nào cẩn phải đánh răng, lau mặt

+ Biết tác hại của việc không đánh răng, lau mặt hàng ngày

MT20 Tự thay quần áo, khi bị ướt bẩn. + Biết cách mặc và cởi quần áo thành thục, đúng cách

+ Biết cần thay quần áo khi bị ướt, bẩn

+ Biết giữ gìn quần áo sạch sẽ, gọn gàng

+ Lựa chọn trang phục phù hợp thời tiết

+ Lợi ích của mặc trang phục phù hợp thời tiết

MT21 Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng không rơi vãi, đổ thức ăn

 

+ Biết bưng bát, cầm thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.

+ Biết để bát đĩa đúng nơi quy định khi ăn cơm, không gõ bát thìa khi ăn.

MT22 Nhận ra những nơi như: hồ ao, mương nước, suối,…là nơi nguy hiểm không được chơi gần + Không lại gần những nơi nguy hiểm như bể nước, ao hồ,….

+ Nhắc nhở bạn hoặc người khác khi lại gần những nơi nguy hiểm

MT23 Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…là nguy hiểm, không đến gần. + Không lại gần bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…

+ Nhắc nhở bạn hoặc người khác khi lại gần bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…

MT24 Giữ gìn sức khỏe và an toàn  + Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

+ Không đi mưa, không đùa nghịch ngoài trời nắng

+ Không nghịch đất bẩn

+ Đi ngủ đúng giờ, không thức khuya

+ Không xem ti vi nhiều và ở khoảng cách quá gần.

+ Mặc quần áo đúng mùa, phù hợp với thời tiết.

+ Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.

MT25 Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở

·

+Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học

+ Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt…

+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định

+ Bỏ rác đúng nơi quy định

+ Biết tự đi vệ sinh đúng nơi quy định, bỏ giấy vào thùng và dội sạch nước sau khi đi vệ sinh.

+ Biết kéo quần đúng cách khi đi vệ sinh

+ Biết rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh.

MT26 Biết các vật sắc, nhọn không nên nghịch. + Biết các vật sắc nhọn và không nghịch

+ Biết nói với người lớn khi bị đau, ngã chảy máu.

+ Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, sốt và cách phòng tránh đơn giản.

+ Biết cách tỏ thái độ phù hợp khi bạn bị đau, chảy máu và nói với người lớn khi bạn bị đau, chảy máu, sốt…

MT27 Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở:

 

+ Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…. là nguy hiểm không đến gần.

+ Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch như dao, kéo…

+ Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước,  suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.

+ Không chơi những nơi như hố rác, nhà vệ sinh, súc vật chết

+ Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt….

+ Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ…

+ Không uống rượu, bia, cà phê;

+ Không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.

+ Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.

MT28 Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ:

 

+ Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có  người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

+ Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.

+ Không đi theo người lạ ra khỏi nhà, trường, lớp khi  chưa được cô giáo, người lớn cho phép.

+ Biết và không nhận quà của người lạ cho.

MT29 Có một số hành vi tốt trong ăn, uống.

 

+Biết không nên cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt….

+ Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn và cám ơn khi nhận được thức ăn

+ Nhai kĩ, từ tốn

+ Chấp nhận ăn rau và nhiều loại thức ăn khác nhau

+ Biết ăn gọn gàng, không làm rơi vãi thức ăn

+ Biết che miệng khi ho, hắt hơi

+ Không tự uống thuốc khi người lớn chưa cho phép.

+ Biết nước lã không dùng để uống

+ Biết uống nước đun sôi để nguội, ích lợi của việc uống nước.

MT30 Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất + Trẻ biết phải ăn uống đúng giờ, ăn đủ bữa

+ Biết ăn đủ chất sẽ giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh

+ Không ăn những loại thức ăn có mùi ôi thiu.

+ Nhận biết và không ăn các loại lá, quả lạ, rượu, bia, cà phê có hại cho sức khỏe.

+ Nhận biết lợi ích khi ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau

+ Chấp nhận ăn các loại rau, thức ăn mới, đa dạng

MT31 Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật + Biết ăn thức ăn sống có hại cho sức khỏe, thức ăn ôi thiu có thể gây đau bụng, ỉa chảy

+ Ăn ngọt, ăn bánh kẹo buổi tối có thể gây sâu răng

+ Ăn thiếu chất có thể gây suy dinh dưỡng, thấp còi

+ Ăn quá nhiều thực phẩm có chất béo sẽ bị béo phì….

 

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

 

MT32  Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh. + Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.

+ Trẻ biết đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?….

– Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

– Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

-Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

– Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.

– Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

MT33 Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.  + Nhận biết đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, biết được ích lợi và tác hại đối với con người.

+ Biết nhận xét một số đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

+ Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi, nước.

MT34 Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Làm các thử nghiệm đơn giản  + Làm các thử nghiệm đơn giản và sử dụng các công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán qua các hoạt động khám phá.

+ Nêu được nhận xét, phán đoán của bản thân về các thử nghiệm.

MT35 Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.  + Các nguồn nước trong môi trường sống.

+ Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.

+ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

+ Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.

MT36 Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. + Phân loại cây, hoa, quả, con vật… theo 1 – 2 dấu hiệu.

+ Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 –  2 dấu hiệu.

+ Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

+ Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông, đồ dùng gia đình…. và phân loại theo 1 – 2 dấu hiệu.

MT37  Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình, khám phá…. + Trẻ nói được nhận xét của mình về sự vật hiện tượng gần gũi

+ Thể hiện sự sáng tạo và hiểu biết qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình, khám phá..

MT38 Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản.   + Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

+ Biết cách làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn.

MT39 Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.

 

+ Trò chuyện về trường mầm non của bé, gia đình của bé, bản thân bé, các nghề bé biết, các PTGT, các con vật, cây xanh….

+ So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 – 3 đồ dùng,  đồ chơi

+ Sự khác nhau giữa ngày và đêm.

+ So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả,…

MT40 Nói họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi trò chuyện

 

+ Tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện

+ Sở thích, khả năng của bản thân.

+ Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

MT41 Nói họ, tên và công việc, của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình

Nói địa chỉ của gia đình mình khi được hỏi, trò chuyện

 

+ Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ.

+Một số nhu cầu của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.

+ Nói được địa chỉ nơi ở như: số nhà, tên phố/ làng xóm, số điện thoại của bố mẹ….

MT42 Nói tên và địa chỉ của trường , lớp và một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường + Nói được một số thông tin  tên lớp/ trường trẻ

học…

+ Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường khi được hỏi, trò chuyện.

MT43 Thực hiện một số quy định ở lớp gia đình và nơi công cộng + Biết được Sau khi chơi phải cất đồ dùng vào nơi quy định

+ Khi chơi không làm ồn ào nơi công cộng, vâng lời ông bà bố mẹ, anh chị, đi chơi phải xin phép.

MT44   Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp + Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp

+ Các hoạt động của trẻ ở trường khi được hỏi, trò chuyện.

+ Một số đồ dùng, đồ chơi ở trường lớp

MT45 Kể tên công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi… của một số nghề.  + Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề dịch vụ, nghề truyền thống của địa phương…

+ Nói được sự khác nhau của một số nghề quen thuộc

MT46 Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội  + Kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu…qua trò chuyện tranh ảnh

+ Kể tên một số đặc điểm đặc trưng của ngày lễ hội đó

+ Thể hiện tình cảm của mình với lễ hội đó

MT47 Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử, ở  địa phương

 

+ Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh, sự kiện văn hoá của địa phương (Trang phục, món ăn…)

+ Kể hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi nơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/bệnh viện ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến

+ Nói được đặc điểm của Cờ Tổ quốc

MT48 Đếm trong đối tượng trong phạm vi 10.

 

+ Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10

+Thích đếm các vật ở xung quanh

+Thích đặt câu hỏi về số lượng đối với các đối tượng xung quanh

+Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

+ Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.(biển số xe, số nhà…)

MT49  Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự. + Nhận biết đúng các số thứ thự từ 1-5

+ Sử dụng được các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.

MT50 So sánh số lượngcủa hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. + So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

 

MT51 Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả

Tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn

+ Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.

+ Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn.

MT52 Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác + Nhận ra đồ dùng nào to hơn,đồ dùng nào nhỏ hơn

+ Nhận ra đồ dùng nào dài hơn, đồ dùng nào ngắn hơn

MT53 Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại. + Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.

+ So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc

MT54 Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng nói kết quả đo và so sánh. + Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.

+ Đo dung tích bằng một đơn vị đo nói kết quả đo và so sánh.

MT55 Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa 2 hình.

 

+ So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình tam giác và hình tròn, hình chữ nhật vàhình vuông,

+ Nói đúng tên gọi các hình hình học

+ Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạp ra các hình đơn giản

+ Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu

+ Nói được hình dạng tương tự của một số đồ chơi, đồ vật quen thuộc khác

MT56  Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước – phía sau;   phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái). + Xác định vị trí phía trước – phía sau;   phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái của đồ vật so với bản thân trẻ

+ Xác định vị trí phía trước – phía sau;   phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái của đồ vật so với trẻ khác

MT57 Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. + Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.

+ Nhận biết nắng, mưa, gió, bão.

+ Nói lại được một số tình tiết trong các sự kiện xảy ra trong ngày

PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
MT58 Chọn sách để xem +Thích chơi ở góc sách, tìm sách truyện để xem mọi lúc mọi nơi.

+ Biết nhờ người lớn đọc những câu chuyện trong sách cho nghe

+ Để sách đúng nơi quy định khi sử dụng xong

+ Nhắc nhở và không đồng tình khi bạn làm rách sách.

MT59 Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.

 

+ Biết kể lại chuyện đã được nghe theo nội dung tranh.

+ Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.

+ Biết kể chuyện sáng tạo: Theo đồ vật, theo tranh.

MT60  Nói rõ để người nghe có thể hiểu được

 

+ Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.

+ Phát biểu một cách rõ ràng những hiểu biết của riêng mình.

+ Bày tỏ tình cảm nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn câu ghép.

+ Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ.

MT61 Hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu + Hiểu và làm theo được 2 – 3 yêu cầu

+ Hiểu được các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng của đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng xung quanh trẻ.

+Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

MT62 Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, khẳng định, câu phủ định. + Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

+ Sử dụng được các dạng câu đó trong các hoạt động hàng ngày

MT63 Kể lại sự việc theo trình tự.

 

 +Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.

+ Kể lại truyện đã được nghe.

+ Miêu tả hay kể rõ ràng theo trình tự nhất định về một sự việc, hiện tượng mà trẻ biết hoặc nhìn thấy

+ Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm lại, nhắc lại hay giải thích lại lời kể của mình khi người nghe chưa rõ

MT64 Đọc thuộc, bài thơ, ca dao, đồng dao… + Trẻ đọc và hiểu nội dung bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

+ Biết thể hiện tình cảm của mình qua giọng đọc

+ Có thể đọc các bài thơ, ca dao, đồng dao…theo một số hình thức khác nhau

MT65 Kể chuyện có mở đầu,  kết thúc

Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong chuyện

 

+ Biết kể lại truyện đã được nghe có mở đầu và kết thúc.

+ Nhắc lại chính xác tên câu chuyện, nhân vật trong chuyện

+ Thể hiện thái độ của trẻ đối với nhân vật trong truyện

+ Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong chuyện

MT66 Thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “ cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng” + Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.

+ Thông qua câu chuyện đã học trẻ thể hiện được các nhân vật trong chuyện như đóng kịch, giả giọng nhân vật …

MT67 Biết sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép

Sử dụng các từ mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp

+ Biết sử dụng được một số từ chào hỏi cô, chào bạn, người lớn.

+ Sử dụng một số từ cảm ơn, xin lỗi, xưng hô lễ phép với người lớn, bạn bè và mọi người xung quanh.

MT68 Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. + Khi nói biết điều chỉnh âm lượng vừa đủ để dễ nghe.

+ Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với từng hoàn cảnh khi giao tiếp.

+ Lắng nghe khi người khác nói

+ Biết nói lên điều mình muốn với người đối thoại

MT69 Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…

Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ

 

+ Biết và sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…trong các hoạt động hàng ngày

+ Nói được rau quả, con vật, đồ gỗ

 

MT70 Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh.

Đọc sách theo tranh minh họa , đọc vẹt

Sử dụng kí hiệu để “viết” tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng…

 

+ Chọn sách để xem

+ Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.

+ Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

+ Đọc truyện qua tranh vẽ

+ Giữ gìn, bảo vệ sách

+ Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh.

–    Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

– Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện.

+ Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăng quật, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách

MT71 Nhận dạng, một số chữ cái + Nhận dạng một số chữ cái đơn giản

+ Tập tô tập đồ các nét

+ Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng viết của các nét chữ.

MT72 Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống.

 

+ Nhận biết được các ý hiệu đồ dùng của trẻ như: Khăn mặt, tủ đựng quần áo.

+ Làm quen với một số ký hiệu thông thư­ờng trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,…)

PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM – XÃ HỘI
MT73 Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên, bố mẹ + Nói được tên, tuổi giới tính của bản thân

+ Nói được tên, bố mẹ

+ Thể hiện tình cảm với bố, mẹ, người thân

MT74  Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được

 

+ Nói được sở thích của bản thân, ví dụ con thích chơi bán hàng/ thích đá bóng, thích nghe kể chuyện….

+ Nói được điều không thích: Như con không thích chơi đồ chơi này…

+ Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.

+ Tự chọn đồ chơi yêu thích, trò chơi theo ý thích.

MT75 Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích + Giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.

+ Biết tự giác cất đồ dùng cá nhân vào đúng vị trí theo quy định

+ Biết sắp xếp đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi xong

+ Qua trò chơi trẻ biết giữ gìn sản phẩm.

+ Nhắc nhở bạn cùng biết giữ gìn sản phẩm

MT76 Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi) – Trẻ nói được lợi ích của các nghề:

+ Nghề nông dân: làm ra lúa, gạo….phục vụ cho con người

+ Nghề bộ đội canh giữ quê hương biển đảo.

+ Nghề bác sĩ chữa bệnh cho bệnh nhân…

– Biết cách thể hiện tình cảm của mình đối với các nghề trong xã hội

MT77 Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. + Biết cách biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.

+ Bước đầu nhận ra hành vi đúng sai, đẹp xấu, ngoan và không ngoan

+ Nhận biết một số trạng thái cảm xúc vui tươi của bản thân, của bạn, của mọi người qua cử chỉ, nét mặt.

MT78 Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói qua tranh ảnh + Bộc lộ cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ thích không thích, giữ gìn gọn gàng ngăn nắp.

+ Nhắc nhở bạn mình cất gọn đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định

MT79 Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. + Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

+ Kể được tên một số đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

+ Thể hiện tình cảm của trẻ qua giọng kể và các sản phẩm tạo hình.

MT80 Hiểu biết, thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng + Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).

+ Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ.

+ Biết tắt điện, tắt máy quạt khi ra khỏi phòng,

+ Không để thừa thức ăn.

MT81 Biết trao đổi thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật) Chú ý nghe khi cô, bạn nói.

 

+ Chơi với bạn bè vui vẻ, thân thiện, đoàn kết, chia sẻ trong vui chơi.

+ Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.

+ Không ngắt lời khi người lới, bạn đang nói.

MT82 Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, Lăng Bác. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ + Trẻ biết yêu thương những người thân trong gia đình

+ Biết cách thể hiện tình yêu thương bằng những việc làm cụ thể

MT83 Thích chăm sóc cây trồng vật nuôi, không bẻ cành bứt hoa

 

 

+ Yêu thương chăm sóc con vật gần gũi

+ Thích được tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây; cho con vật quen thuộc ăn, vuốt ve, âu yếm các con vật nuôi.

+ Bảo vệ chăm sóc cây cối, con vật xung quanh.

+ Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ, động vật, môi trường  không bẻ cành, ngắt hoa.

MT84 Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép + Nhận ra được cái đẹp (bông hoa đẹp, bức tranh vẽ đẹp, búp bê xinh…)

+ Những biểu hiện thích thú trước cái đẹp: reo lên, xuýt xoa khi nhìn thấy đồ vật, cảnh vật đẹp…

MT85 Thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình + Giữ vệ sinh chung: Bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi đúng nơi ngăn nắp sau khi chơi, tham gia quét, nhặt rác ở sân trường.

+ Nhắc nhở bạn cùng giữ vệ sinh chung

+ Không làm ồn trong giờ ngủ

+ Vâng lời ông bà, cha mẹ

MT86 Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng + Biết vặn vòi nước vừa phải, không để tràn nước ra ngoài khi rửa tay

+ Biết tắt quạt hoặc nhắc nhở người khác tắt quạt khi không sử dụng

+ Biết tắt điện hoặc nhắc nhở người khác tắt điện khi không sử dụng

+ Tiết kiệm nước và khoá vòi nước sau khi sử dụng

PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
MT87 Vui sướng vỗ tay làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng + Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống

+ Biết cách sử dụng các từ gợi cảm để nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng

MT88 Chú ý nghe thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, cadao, tục ngữ; thích nghe và kể chuyện. + Nghe và nhận ra các  loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca).

+ Trẻ chú ý nghe, tỏ ra thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc, thích nghe và  đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, thích nghe và kể câu chuyện.

MT89 Thích thú ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. + Trẻthích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ  và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.

+ Giữ gìn, yêu quý các sản phẩm tạo hình

MT90 Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ… + Trẻhát được đúng giai điệu, lời ca của bài hát

+ Thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt,cử chỉ, điệu bộ….

MT91 Vận độngnhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa).

 

+ Vận động được  nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa ).

+ Sử dụng được các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu

MT92 Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.

 

+ Trẻ biết phối hợp được các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm mà trẻ thich

+ Trẻ tìm kiểm lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp đề tạo ra nhiều sản phẩm theo ý thích của trẻ.

+ Nói lên ý tưởng tạo hình của mình

+ Thể hiện sự sáng tạo khi tạo hình

MT93 Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. + Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra những sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét

+ Thể hiện sự sáng tạo khi vẽ

+ Tô màu đều, không lem ra ngoài

MT94 Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. + Sử dụng các kĩ năng cắt, xé dán… để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét, bố cục.

+ Biết cách bôi hồ đều và dán không nhăn

MT95 Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. + Phối hợp các kĩ năng nặn: (Xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt, chia đất…) để để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

+ Thể hiện sự sáng tạo khi nặn

+ Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn

MT96 Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. + Sử dụng được các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.

+ Thể hiện sự sáng tạo khi xếp

+ Nói tên sản phẩm

MT97 Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.

 

+ Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình có màu sắc, hình dáng/ đường nét khác nhau.

+ Nói được mình thích hay không thích, vì sao thích, vì sao không thích.

+ Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích

+ Đặt tên cho sản phẩm tạo hình

MT98 Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. + Có lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.

+ Có lựa chọn dụng cụ âm nhạc để vận động, để gõ đệm theo nhịp điệu của bài hát.

 

PHẦN II: DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC

Tổng số tuần thực hiện : 35 tuần

TT Chủ đề Số tuần Chủ đề nhánh Thời gian
1 Trường mầm non 3 tuần – Lớp học của bé

– Ngày hội đến trường của bé

– Trường mầm non yêu thương

Từ 06/09/2023 – 22/09/2023
2 Bản thân – Sự kiện Trung Thu 3 tuần – Tôi là ai – Sự kiện tết trung thu

– Cơ thể của bé thật đáng yêu

– Tôi cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh

Từ ngày 25/09 – 13/10/2023
3 Gia đình 4 tuần – Gia đình thân yêu

– Ngôi nhà gia đình bé

– Đồ dùng trong gia đình

– Nhu cầu của gia đình

Từ ngày 16/10-10/11/2023
4 Nghề nghiệp – Sự kiện ngày nhà giáo việt nam 4 tuần – Nghề phổ biến

– Nghề giáo viên và ngày 20/11

– Nghề sản xuất

– Nghề truyền thống ở địa phương

Từ ngày 13/11-8/12/2023
 

 

5

Động vật 4 tuần – Động vật nuôi trong gia đình

– Động vật sống trong rừng.

– Động vật nuôi dưới nước.

– Côn trùng và Chim

Từ ngày 11/12/2023 -05/01/2024
 

 

 

6

Thực vật- tết mùa xuân 5 tuần – Cây xanh và môi trường sống

– Một số loại  quả

– Một số loại hoa

– Mùa xuân quê em và Tết nguyên đán

– Một số loại rau, củ

Từ ngày 8/01– 23/2/2024
7 Giao thông

 

 

 

4 tuần – Phương tiên giao thông đường bộ

– Phương tiên giao thông đường thủy

– Phương tiên giao thông đường không

– Luật lệ,biển báo an toàn  khi tham gia giao thông

Từ ngày 26/02 – 22/3/2024
8 Nước và hiện tượng tự nhiên  2 tuần – Nước thật đáng quý

– Các hiện tượng thiên nhiên

Từ ngày 25/3 – 5/4/2024
9 Quê hương

 

4 tuần

 

 

 

– Thủ đô HÀ NỘI

– Bản làng em

– Danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước em

– Bác Hồ kính yêu

Từ ngày 8/4 – 3/5/2024
10 Ôn tập 2 tuần Thời gian còn lại Ôn tập Từ ngày 6/05– 17/05/2024

 

  1. MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC KHỐI 3-4 TUỔI

PHẦN I: MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC KHỐI 3-4 TUỔI

MỤC TIÊU NỘI DUNG
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MT1 Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.

 

– Hô hấp: hít vào, thở ra

– Tay:

+ Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên.

+ Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.

– Lưng, bụng,lườn:

+ Cúi về phía trước.

+ Quay sang trái, sang phải.

+ Nghiêng người sang trái, sang phải.

– Chân:

+ Bước sang phía trước sang ngang: ngồi sổm; đứng lên; bật tại chỗ.

+ Co duỗi chân.

MT2 Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện các bài vận động bật

 

– Bật về phía trước: Trẻ đứng tự nhiên, tay chống hông, nhún chân và bật nhảy liên tục về phía trước bằng 2 chân. Chạm đất nhẹ nhàng bằng 2 đầu bàn chân, giữ thăng bằng khi tiếp đất
– Bật xa 20-25 cm: Bật nhảy bằng cả 2 chân, chạm đất nhẹ nhàng bằng 2 đầu bàn chân và giữu được thăng bằng khi tiếp đất. Nhảy qua tối thiểu 20-25cm
– Bật tại chỗ: Trẻ đứng tự nhiên, 2 tay chống hông, nhún chân và bật tách, chụm chân theo đúng quy định. Dùng sức mạnh đôi chân và phản xạ nhanh nhẹn để thực hiện
MT3 Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động – Đi kiếng gót liên tục 3m: Đầu và thân luôn thẳng, trẻ đi bằng mũi bàn chân liên tục 3m, không bị ngã, không được đi bằng cả bàn chân hoặc gót chân.
– Đi hết đoạn đường hẹp ( 3m x 0,2m) : Trẻ đi hết đoạn đường hẹp, không bị đi ra ngoài vạch quy định, lúc đi đầu và luôn thẳng, mắt nhìn thẳng về phía trước.
MT4  

Kiểm soát được vận động

– Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh: Đầu và thân luôn trẳng, mắt nhìn phía trước, không lê chân, phối hợp nhịp nhàng giữa tay và chân, làm theo hiệu lệnh đơn giản: tay đưa lên cao, tay chống hông, chui qua rào….

– Đi chạy thay đổi hướng theo đường zích zắc.

– Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh: Trẻ đi đầu và thân luôn thẳng, mắt nhìn thẳng về phía trước, đi xem ai nhanh về đích hơn.
– Chạy liên tục trong đường dích dắc (3 – 4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài:Trẻ biết phối hợp chân tay khi chạy, chạy liên tục không nghĩ, chạy dích dắc theo quy định của cô và chú ý không chệch ra ngoài
MT5 Phối hợp tay- mắt trong các bài vận động . -Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m): Trẻ biết cách tung bóng cho cô và bắt bóng lại khi cô chuyền tới, chú ý không để rơi bóng, khoảng cách giữa cô và trẻ 2,5m
– Tự đập – bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm): Hai tay cầm bóng đập xuống sàn, khi bóng nảy lên bắt bóng bằng 2 tay, khi bắt bóng có thể ôm bóng vào ngực
– Lăn, đập, tung, bắt bóng với cô.
– Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng dọc.
– Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang.
MT6

 

Thực hiện nhanh, mạnh, khéo trong các bài tập bò, trườn, trèo. – Bò, trườn theo hướng thẳng, zích zắc.
– Bò chui qua cổng: Khi bò biết phối hợp tay và chân với nhau, bò bằng bàn tay, cẳng chân, lưng không chạm vào cổng thể dục
– Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm): hai tay chống hông, chân phải bước lên sau đó rút chân trái lên, sau đó lại bước lần lượt từng chân xuống đất
– Trườn về phía trước: Nằm sấp, duỗi thẳng hai chân, hai tay đặt sát vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh, trườn kết hợp chân nọ tay kia đạp mạnh, trườn thẳng về phía trước, người luôn sát đất.
MT 7 Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: – Bò trong đường hẹp (3 m x 0,4 m), không chệch ra ngoài: Khi bò biết phối hợp tay và chân với nhau, bò bằng bàn tay, cẳng chân, không bò chệch ra ngoài đường hẹp theo quy định
-Ném trúng đích ngang (xa 1,5 m):Trẻ đứng chân trước chân sau, khi hô : ném. Trẻ sẽ đưa tay lên cao và ném mạnh đến trước.Tổ chức cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện, cách nhau 2,5m đến 3m, giữa 2 hàng đặt vòng thể dục, lần lượt cho từng hàng ném túi cát về đích, hàng kia đi nhặt
– Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng: Đầu và thân luôn thẳng, chạy liên tục, nhanh, thẳng hướng, phối hợp nhịp nhàng giữa tay và chân
MT 8 Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập ném : – Ném trúng đích bằng 1 tay.
– Ném xa bằng 1 tay: Đứng chân trước chân sau, tay(cùng bên với chân sau)cầm bóng (hoặc túi cát)đưa lên cao và ném mạnh thẳng về phía trước
MT 9 Phối hợp tay chân nhịp nhàng Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm) – Trẻ bước 1 chân lên ghế, bước tiếp chân kia lên. Sau đó bước từng chân xuống ghế (lúc đầu trẻ có thể tì 1 tay vào ghế, một tay vào mép để bước cho dễ)

– Trẻ tự tin bước lên bục rồi bước xuống bục

MT 10 Thực hiện được các vận động: Xoay tròn cổ tay.

Gập, đan ngón tay vào nhau.

–   Trẻ biết gập rồi đan các ngón tay vào nhau

–    Biết cách xoay các ngón tay, xoay tròn cổ tay

– Thực hiện thuần thục trong các bài thể dục theo hướng dẫn, các bài thể dục nghỉ giữa giờ và trong các hoạt động hàng ngày của trẻ.

MT 11 Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong hoạt động: vẽ được hình tròn theo mẫu – Biết cách cầm bút màu bằng tay phải

– Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay vẽ được hình tròn theo mẫu và biết nói tên sản phẩm mình vừa vẽ theo tưởng tượng (vd:con vật, vẽ hoa, vẽ ông mặt trời, vẽ quả bóng..)

MT 12 Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong hoạt động : Cắt thẳng được một đoạn 10 cm.

 

– Biết cách cầm kéo bằng tay phải

– Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và cắt thẳng được một đoạn 10 cm.

– Hứng thú thực hiện với các loại nguyên vật liệu khác nhau trong một số hoạt động như hoạt động ngoài trời, góc phân vai trong tiết học tạo hình…

MT 13

 

 

Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong hoạt động : Xếp chồng 8 – 10 khối không đổ. – Nhận biết được những khối nào có thể xếp chồng

– Biết cách xếp chồng 8 – 10 khối khác nhau không đổ

– Biết cách vận dụng cách xếp chồng khối để xếp thành đồ chơi theo tưởng tưởng của trẻ

MT 14 Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong các hoạt động : Tự cài, cởi cúc – Biết cách phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay để cài và cởi cúc đúng cách

– Biết cài và mở được tất cả các cúc trong quần áo trẻ mặc

– Biết nhờ sự giúp đỡ khi cúc bị kẹt hoặc khó mở

MT 15

 

Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh – Biết chỉ và nói đúng tên một số loại : thịt, cá, trứng, sữa, rau quen thuộc

– Biết chỉ hoặc gọi đúng tên một số thực phẩm

MT 16 Biết tên một số món ăn hàng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau… – Biết chỉ hoặc gọi tên một số món ăn quen thuộc hàng ngày

– Biết ích lợi của việc ăn uống đủ chất với sức khỏe

– Biết dùng tên của các món ăn đó trong khi chơi trò chơi phân vai

MT 17 Biết ăn để chóng lớn, khoẻ mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau – Trẻ ăn hết các suất ăn cô chia hàng ngày

– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).

– Không kén chọn thức ăn và biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh.

MT 18 Thực hiện được một số việc đơn giản như rửa tay, lau mặt, súc miệng…với sự giúp đỡ của người lớn.

 

– Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, khi tay bẩn và sau khi đi vệ sinh giúp đỡ của người lớn

– Tự súc miệng và lau mặt với sự giúp đỡ của người lớn

– Làm quen cách đánh răng, súc miệng, rửa tay, lau mặt trong giờ vệ sinh tại lớp, giáo dục trẻ đánh răng lúc ở nhà

MT 19 Biết tháo tất, cởi quần, áo,…với sự giúp đỡ của người lớn. – Biết tháo tất, cởi quần, áo,…khi bẩn

– Biết tìm sự hỗ trợ từ người khác

– Biết cách trình bày đề nghị người khác giúp đỡ

– Nhận biết trang phục theo mùa đơn giản

MT 20 Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách – Cầm thìa tay phải, cầm bát tay trái

– Khi xúc ăn không làm rơi vãi cơm

– Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách trong giờ ăn và hoạt động vui chơi như đóng vai bán hàng ăn uống.

MT 21 Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở,

uống nước đã đun sôi

– Nhận ra dấu hiệu của một số đồ ăn bị nhiễm bẩn, ôi thiu

– Không ăn, uống những thức ăn đó

– Biết nhắc nhở hoặc báo với người lớn khi bạn mình ăn, uống những thức ăn đó.

MT 22 Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học. .. – Trẻ biết một số hành vi tốt trong vệ sinh

– Biết được một số việc cần phải làm để bảo vệ sức khỏe như mặc áo ấm, vệ sinh răng miệng…

– Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người

– Nhắc nhở bạn cùng thực hiện giống mình

MT 23 Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.

– Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu

– Biết cách tỏ thái độ phù hợp khi bạn bị đau, chảy máu và nói với người lớn khi bạn bị đau, chảy máu.

MT 24 Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng … ) khi được nhắc nhở. – Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm

– Không sử dụng những vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép

– Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm

MT 25 Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở. – Trẻ biết được ao hồ, sông suối…là những nơi dễ xảy ra tai nạn nguy hiểm cần phải tránh xa.

– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp cần gọi người lớn giúp đỡ.

MT 26 Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt…. Không tự lấy thuốc uống. Không leo trèo bàn ghế, lan can. Không nghịch các vật sắc nhọn

Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp

– Nhận ra một số việc làm gây nguy hiểm: Trẻ biết tránh không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt….Biết được những hành động đó nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng, không lịch sự…Trẻ không tự lấy thuốc uống.Vì như thế dẫn đến ngộ độc thuốc, cô giáo dục trẻ mọi lúc mọi nơi, trong giờ hoạt động góc …

– Không sử dụng những đồ vật dễ nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép

– Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy người khác làm một số việc có thể gây nguy hiểm

– Nhận biết được những người lạ có thể gây nguy hiểm

– Biết không được nhận quà bánh, đồ chơi của người lạ

– Biết không được đi theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp khi không được sự cho phép của cô giáo

– Biết kêu lên hoặc báo với cô giáo nếu mình hoặc bạn mình có người lạ rủ đi ra khỏi khu vực trường lớp.

MT 27 Dán hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn Bôi hồ đều

– Các hình được dán vào đúng vị trí quy định

– Sản phẩm không bị rách

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MT 28 Quan tâm đến số lượng như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng – Đếm vẹt theo cô

– Chỉ vào ngón tay, hoặc giơ ngón tay để biểu thị số lượng

– Thường xuyên đặt câu hỏi về số lượng

MT 29 So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn – So sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5

– Nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn

– Chơi các trò chơi học tập

MT30 Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng.  – Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

– Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

– Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

– Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.

– Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

MT 31 Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng – Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đặc điểm nổi bật của đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng

– Dùng lời nói hoặc hành động để miêu tả đặc điểm đó

MT 32 Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. – Nêu hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo (như thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi)

– Giải thích dự đoán của mình

MT 33 Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. – Phân loại đồ dùng, đồ chơi, các loại hoa…theo kích thước, màu sắc…

– Biết phân loại đồ dùng, đồ chơi theo công dụng

– Biết phân loại các con vật theo dấu hiệu nổi bật

– Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

– Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc.

– Phân loại PTGT theo đặc điểm, …

MT 34 Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.

 

– Biết được đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm

– Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của các mùa (kể tên một số loại hoa, quả đặc trưng)

– Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của một số đối tượng (SVHT, ĐDĐC, con vật…) quen thuộc

– Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi.

MT 35 Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình – Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi và các hoạt động âm nhạc

– Dùng các kỹ năng tạo hình đã được học để tạo ra sản phẩm tạo hình trong khả năng của trẻ

MT 36 Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5.

 

– 1 và nhiều.

– Trẻ biết đếm lần lượt các loại đồ dùng, đồ chơi cùng loại

– Nói được kết quả vừa đếm

– Quan tâm đến số lượng và đếm: như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng.

MT 37 – Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5

– Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm

– Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 5

– Gộp hai nhóm đối tượng thành nhóm mới trong phạm vi 5 và đếm số lượng nhóm mới

– Chia một nhóm thành hai nhóm và nói được nhóm nào nhiều hơn/ít hơn hoặc bằng nhau

– Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm.

-Trẻ so sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

MT 38 Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại.

 

– Biết xếp tương ứng 1-1 giữa hai nhóm đối tượng gần giống nhau

– Ghép đôi

– Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản và sao chép lại

– Tìm, chọn hai nhóm đối tượng gần giống nhau theo yêu cầu

– Nhận ra và nói được qui tắc sắp xếp lặp lại của đối tượng vd:lá-hoa-lá

– Biết thực hiện tiếp theo qui tắc sắp xếp cho trước

MT 39 So sánh 2 đối tượng và nói được các từ to hơn, nhỏ hơn; dài hơn, ngắn hơn, cao hơn, thấp hơn, bằng nhau. – Nhận ra sự giống và khác nhau về kích thước của 2 đối tượng: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn

– Xếp xen kẽ.

MT40 Nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.  – Lấy ra hoặc chỉ được các hình có màu sắc/kích thước khác nhau khi được yêu cầu

– Nói được đặc điểm đơn giản của hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.

– Nói được hình dạng tương tự của một số đồ chơi, đồ vật quen thuộc khác

– Sử dụng các hình hình học để chắp ghép

MT 41 Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân. – Nhận biết phía trên – phía dưới, phía trước – phía sau, tay phải – tay trái của bản thân.
MT 42 Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện –  Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân

–  Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

MT 43 Nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình, địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. –  Nói được tên của bố mẹ, các thành viên anh chị em….trong gia đình

–  Biết bố mẹ và các thành viên trong gia đình làm công việc gì

– Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi

MT 44 Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. – Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh

– Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm

MT 45 Nói được tên trường / lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện –  Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo

–  Biết cô giáo là người chăm sóc và dạy trẻ học

–  Biết tên được 1, 2 bạn mà trẻ thường chơi hoặc ngồi cùng

–  Biết tên một số đồ dùng, đồ chơi của lớp

MT 46 Kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng …khi được hỏi xem tranh – Trẻ biết kể tên một số nghề phổ biến khi được hỏi

– Biết được tên một số công cụ và sản phẩm của nghề

– Biết ích lợi của nghề khi được gợi ý

MT 47 Kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu…qua trò chuyện, tranh ảnh. Kể tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương. – Kể hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu…qua trò chuyện tranh ảnh

– Kể tên một số đặc điểm đặc trưng của ngày lễ hội đó

– Kể hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi nơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/bệnh viện ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến

– Chỉ hoặc gọi tên được Cờ Tổ quốc

– Chỉ hoặc gọi tên được một vài di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh của địa phương.

MT 48 Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo – Xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
 

MT49

Thực hiện được yêu cầu đơn giản – Hiểu và làm theo các chỉ dẫn liên quan đến 1,2 hành động đơn giản: như cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”.

– Hiểu được những lời nói của người khác và phản hồi lại bằng những hành động hoặc lời nói phù hợp

– Thực hiện đúng theo chỉ dẫn mà cô đã nêu

MT 50 Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. – Nói đầy đủ tình tiết sự việc theo trình tự logic nhất định

– Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc về một sự việc, sự vật, con người mà trẻ biết hoặc nhìn thầy

– Miêu tả tranh vẽ và các sản phẩm tạo hình của bản thân

– Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả…

MT 51 Nói rõ các tiếng, nói đủ nghe không nói lí nhí – Phát âm các tiếng của tiếng Việt rõ ràng, chính xác

– Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào?

– Nói rõ ràng các tiếng khi trả lời các câu hỏi và diễn đạt những điều trẻ muốn nói.

MT52 Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật bằng hoạt động, đặc điểm… – Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân

– Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp (cười, cau mày..), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu..) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân khi giao tiếp

– Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm …

MT 53 Sử dụng được câu đơn, câu ghép – Nghe hiểu được những câu cô nói hoặc bạn nói

– Sử dụng được câu đơn, câu ghép trong các hoạt động hàng ngày

MT 54 Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: thăm ông bà, đi chơi, xem phim …  – Miêu tả hay kể rõ ràng theo trình tự nhất định về một sự việc, hiện tượng mà trẻ biết hoặc nhìn thấy

– Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm lại, nhắc lại hay giải thích lại lời kể của mình khi người nghe chưa rõ

MT 55 Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao… – Đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè… phù hợp với độ tuổi

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua giọng đọc

– Có thể đọc các bài thơ, ca dao, đồng dao…theo một số hình thức khác nhau

MT56 Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe – Kể lại được một vài tình tiết của truyện đã được nghe dựa vào trí nhớ hoặc qua truyện tranh đã được cô giáo, bố mẹ kể hoặc đọc cho nghe

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua câu chuyện

MT57 Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện. – Nói được tên, hành động của các nhân vật, tình huống trong câu chuyện

– Kể lại được nội dung chính các câu chuyện mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung câu chuyện

– Nói tính cách của nhân vật, đánh giá được hành động đó

– Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.

– Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện.

MT 58 Sử dụng các từ: “vâng ạ”; “dạ” ; “thưa” … trong giao tiếp -Sử dụng một số từ trong câu xã giao đơn giản để giao tiếp với bạn bè và người lớn như cảm ơn, tạm biệt…
MT 59 Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp khi được nhắc nhở – Điều chỉnh được cường độ giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp

– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp

– Nói đủ nghe, không nói lí nhí

MT 60 Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. – Tiếp xúc với chữ, sách truyện.

– Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

– Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh.

–    Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

– Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện.

– giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăng quật, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách

– Để sách đúng nơi quy định khi sử dụng xong

– Nhắc nhở và không đồng tình khi bạn làm rách sách.

MT 61 Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. – Trẻ biết gọi tên nhân vật trong tranh khi nhìn vào

– Làm quen với một số ký hiệu thông thư­ờng trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,…)

MT 62 Thích vẽ, ‘viết’ nguệch ngoặc. – Cầm bút tô và ngồi để tô đúng cách

– Biết sử dụng bút để tô theo các nét chữ hoặc nét chấm mờ về các hình vẽ

– Hứng thú khi được vẽ, viết

PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
MT 63 Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân.

Nói được điều bé thích, không thích.

–  Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân trong giờ trò chuyện, trong tiết học

–  Những điều bé thích và không thích: thích ăn gì, chơi gì, học gì…

 

MT 64 Biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận. – An ủi người thân hoặc bạn bè khi họ ốm, mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, hành động

– Thể hiện thái độ, hành động cụ thể phù hợp khi người thân hay bạn bè bị ốm mêt, buồn rầu

MT 65 Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. Trẻ tham gia vào hoạt động học tập, vui chơi một cách tự tin, mạnh dạn, tự tin trả lời các câu hỏi.
MT 66 Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,…).  – Sẵn sàng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,…) trong các hoạt động học và vui chơi.

– Có trách nhiệm làm cho đến khi xong công việc, không bỏ dở giữa chừng

MT 67 Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. – Nhận ra được cách thể hiện cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói trong giao tiếp

– Biết cách biểu lộ các cảm xúc của bản thân (vui, buồn, sợ hãi, tức giận…) khi giao tiếp

MT 68 Nhận ra hình ảnh Bác Hồ. –  Trẻ biết BH là ai, nhận ra hình ảnh Bác

–  Biết cách thể hiện tình cảm đối với Bác

MT 69 Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. – Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.

– Biết cách thể hiện tình cảm của mình khi nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ

MT70 Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình : Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. – Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ, đi bên lề phải của đường…

– Nhắc nhở bạn khi bạn làm sai các quy định đó

MT 71 Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở… – Biết các quy tắc trong sinh hoạt hằng ngày : chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn, nói cảm ơn khi được giúp đỡ, cho quà ; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp khi được nhắc nhở

– Tự giác thực hiện các quy tắc đó trong sinh hoạt hằng ngày

MT 72 Chú ý nghe khi cô, bạn nói..  – Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói

– Không nói riêng, làm việc riêng khi đang nghe cô và bạn nói

MT73 Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ – Chơi hoà thuận với bạn, biết nhường nhịn, hòa đồng với bạn, không đánh nhau, gây gổ với nhau

– Biết chờ đến lượt mình khi được nhắc nhở

MT 74 Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. – Quan sát, hỏi han về sự phát triển, cách chăm sóc cây

– Thích được tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây

MT 75 Quan tâm đến môi trường. – Thể hiện một số hành vi bảo vệ môi trường

– Giữ gìn vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi qui định, cất đồ dùng đồ chơi ngăn nắp sau khi chơi..

– Sử dụng tiết kiệm điện nước, tắt điện khi ra khỏi phòng

– Chăm sóc cây trồng, bảo vệ vật nuôi

PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
MT 76 Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của sự vật hiện tượng  – Trẻ tỏ ra phấn khởi, ngắm nghía hoặc nâng niu, vuốt ve

– Khoe, kể về sản phẩm của mình với người khác

– Cất sản phẩm cẩn thận

MT 77 Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao,tục ngữ, thích nghe kể câu chuyện – Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca).Trẻ chú ý lắng nghe, hát theo và nhún nhẩy trong các tiết học, giò vui chơi…Thích nghe và đọc theo thơ, tập kể chuyện trong các giờ học và giờ vui chơi
MT 78

 

Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật ( về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. – Nghe âm thanh gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhngf hay mạnh mẽ, nhanh hay chậm

– Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.

MT 79 Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. – Trẻ hát tự nhiên, hát đúng giai điệu bài hát quen thuộc đã được học

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát

MT80 Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ). -Thể hiện nét mặt, động tác vận động phù hợp với nhịp điệu, sắc thái của các bài hát, bản nhạc

– Biết tự chọn dụng cụ âm nhạc để thể hiện vận động của mình

– Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.

MT 81 Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. – Sử dụng một số kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản.

– Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, bố cục, nội dung…

– Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm của mình theo ý thích

MT82 Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. – Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản trong các hoạt động học và hoạt động chơi

– Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn

MT 83 Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản – Trẻ biết dùng tay để xé khéo léo, cẩn thận xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản trong các tiết học tạo hình và vui chơi ở các góc, chơi tự do trong hoạt động ngoài trời

– Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn

MT 84 Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối. -Biết làm mềm đất trước khi thực hiện các kĩ năng theo yêu cầu

– Sử dụng được một số kĩ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối đơn giản

MT 85 Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. – Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản trong các hoạt động vui chơi …

– Thể hiện sự sáng tạo khi xếp

MT 86 Đặt tên cho sản phẩm tạo hình – Trẻ tự đặt được tên cho sản phẩm tạo hình của mình

– Đặt được tên cho sản phẩm của bạn khi được gợi ý

MT 87 Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc. – Trẻ biết vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc trong các hoạt động học, vui chơi mọi lúc mọi nơi

– Biết lựa chọn các dụng cụ để gõ đệm

MT 88 Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. – Biết lựa chọn vật liệu để làm sản phẩm

– Biết đưa các sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động chơi

 

PHẦN II: DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC

Tổng số tuần thực hiện: 35 tuần

TT Chủ đề Số tuần Chủ đề nhánh Thời gian
1 Trường mầm non 3 tuần – Lớp học của bé

– Ngày hội đến trường của bé

– Trường mầm non yêu thương

Từ 06/09/2023 – 22/09/2023
2 Bản thân – Sự kiện Trung Thu 3 tuần – Tôi là ai – Sự kiện tết trung thu

– Cơ thể của bé thật đáng yêu

– Tôi cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh

Từ ngày 25/09 – 13/10/2023
3 Gia đình 4 tuần – Gia đình thân yêu

– Ngôi nhà gia đình bé

– Đồ dùng trong gia đình

– Nhu cầu của gia đình

Từ ngày 16/10-10/11/2023
4 Nghề nghiệp – Sự kiện ngày nhà giáo việt nam 4 tuần – Nghề phổ biến

– Nghề giáo viên và ngày 20/11

– Nghề sản xuất

– Nghề truyền thống ở địa phương

Từ ngày 13/11-8/12/2023
 

 

5

Động vật 4 tuần – Động vật nuôi trong gia đình

– Động vật sống trong rừng.

– Động vật nuôi dưới nước.

– Côn trùng và Chim

Từ ngày 11/12/2023 -05/01/2024
 

 

 

6

Thực vật- tết mùa xuân 5 tuần – Cây xanh và môi trường sống

– Một số loại  quả

– Một số loại hoa

– Mùa xuân quê em và Tết nguyên đán

– Một số loại rau, củ

Từ ngày 8/01– 23/2/2024
7 Giao thông

 

 

 

4 tuần – Phương tiên giao thông đường bộ

– Phương tiên giao thông đường thủy

– Phương tiên giao thông đường không

– Luật lệ,biển báo an toàn  khi tham gia giao thông

Từ ngày 26/02 – 22/3/2024
8 Nước và hiện tượng tự nhiên  2 tuần – Nước thật đáng quý

– Các hiện tượng thiên nhiên

Từ ngày 25/3 – 5/4/2024
9 Quê hương

 

4 tuần

 

 

 

– Thủ đô HÀ NỘI

– Bản làng em

– Danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước em

– Bác Hồ kính yêu

Từ ngày 8/4 – 3/5/2024
10 Ôn tập 2 tuần Ôn tập Từ ngày 6/05– 17/05/2024

 

  1. MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC CỦA LỚP GHÉP 3 ĐỘ TUỔI

PHẦN I: MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC CỦA LỚP GHÉP 3 ĐỘ TUỔI

TT MỤC TIÊU NỘI DUNG
3 – 4 tuổi 4 – 5 tuổi 5 – 6 tuổi
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MT1 Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ hô hấp

 

Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh trong các giờ thể dục sáng, bài tập phát triển chung

 

– Hô hấp:  Hít vào, thở ra.

– Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên.

 

+ Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.

 

 

– Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi người về phía trước

 

+ Quay sang trái, sang phải

 

 

 

+ Nghiêng người sang phải, sang trái.

–   – Chân:

+ Bước chân lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ

+ Co duỗi chân

– Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh trong các giờ thể dục sáng, bài tập phát triển chung

 

– Hô hấp:  Hít vào, thở ra.

– Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay)

+ Co và duỗi tay. Vỗ 2 tay vào nhau (phía trước lên đầu)

– Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi người phía trước, ngửa người ra sau

 

+ Quay sang trái, sang phải

 

 

 

+ Nghiêng người sang phải, sang trái.

 

 

–   – Chân:

+ Nhún chân

+ Ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ

+ Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối

–   * Trẻ thực hiện đúng và thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp

–  Hô hấp:  Hít vào, thở ra.

– Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).

+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.

– Lưng, bụng, lườn:

+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.

+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.

+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.

–   – Chân:

+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.

+ Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau.

MT2 Thực hiện được các bài vận động bật – nhảy theo yêu cầu

 

+ Bật tại chỗ

+ Bật về phía trước: – + Bật xa 20-25 cm

+ Bật liên tục về phía trước

+ Bật xa 35 – 40cm

+ Bật nhảy từ trên cao xuống (30-35cm)

+ Bật tách chân, khép chân qua 5 ô

+ Bật qua vật cản 10 – 15cm

+ Nhảy lò cò 3m

+ Bật liên tục vào vòng:

 

+ Bật xa tối thiểu 50cm (chỉ số 1)

+ Nhảy xuống từ độ cao 40cm (chỉ số 2)

+ Bật tách chân, khép chân qua 7 ô

+ Bật qua vật cản 15 – 20cm

+ Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu (chỉ số 9)

MT3  

Kiểm soát được vận động đi/ chạy theo hiệu lệnh

– Đi kiễng gót

– Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

– Đi/ chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc

 

– Đi trong  đường hẹp

 

– Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi

– Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn

 

 

– Đi/ chạy thay đổi tốc độ/ hướng/ dích dắc theo vật chuẩn

 

– Chạy 15 m trong khoảng 10 giây

– Chạy chậm khoảng 60- 80m

 

– Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối

– Đi trên dây (dây dặt trên mặt sàn)

– Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m

– Đi nối bàn chân tiến, lùi

– Đi/ chạy thay đổi tốc độ/ hướng/ dích dắc theo hiệu lệnh

– Chạy 18 m trong khoảng 10 giây

– Chạy chậm khoảng 100 – 120m

– Chạy và vượt chướng ngại vật

MT4  Biết phối hợp tay- mắt trong các bài tập tung, ném, bắt +Lăn, đập, tung bắt bóng với cô.

+Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc.

+ Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m)

+Tự đập – bắt bóng 3 lần liên tiếp (đường kính bóng 18cm)

+Ném trúng đích ngang (xa 1,5 m)

+Ném trúng đích bằng 1 tay

+ Ném xa bằng 1 tay

 

 

 

 

 

+Tung bóng lên cao và bắt.

+Tung bắt bóng với người đối diện.

+Đập và bắt bóng tại chỗ.

+Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

+Ném trúng đích bằng 1 tay.

+Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.

+ Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m).

+ Ném trúng đích đứng (xa 1,5 m x cao 1,2 m).

+ Tự đập bắt bóng dược 4-5 lần liên tiếp.

+Tung bóng lên cao và bắt.

+Tung, đập bắt bóng tại chỗ.

+Đi và đập bắt bóng.

 

+Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

 

+Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.

+Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.

+ Bắt và ném bóng với người đối diện ( khoảng cách 4 m).

 

 

+ Ném trúng đích đứng (xa 2 m x cao 1,5 m).

+ Đi, đập và bắt được bóng nảy  4 – 5 lần liên tiếp.

+ Đập và bắt bóng bằng 2 tay(Chỉ số 10)

MT5

 

Trẻ thực hiện được  các bài tập thể dục bò, trườn, trèo

 

+Bò bằng bàn tay và bàn chân

+Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc.

+Bò chui qua cổng.

 

+Trườn về phía trước.

+Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm).

+Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m.

+Bò dích dắc qua 5 điểm.

+Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m.

+Trườn theo hướng thẳng.

+Trèo qua ghế dài1,5m x 30cm.

+Trèo lên, xuống 5 gióng thang.

+Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m.

+Bò dích dắc qua 7 điểm.

+Bò chui  qua ống dài 1,5m  x  0,6m.

+Trườn kết hợp trèo qua ghế dài1,5m x 30cm.

+Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (chỉ số 4)

MT 6

(Dành cho độ tuổi 4 -5 tuổi, 5 – 6 tuổi)

Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục   – Đi thăng bằng được trên ghế thể dục

– Đi thăng bằng trên ghế đầu đội túi cát

– Đi thăng bằng trên ghế tay có cầm vật nặng

 

– Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (Chỉ số11)

– Đi thăng bằng trên ghế đầu đội túi cát

– Đi thăng bằng trên ghế tay có cầm vật nặng

MT 7  Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp +Chạy 15 m liên tục theo hướng thẳng

+ Ném trúng đích ngang (xa 1,5m)

 

+Bò trong đường hẹp (3 m x 0,4 m) không chệch ra ngoài

 

+ Chuyền bóng qua đầu, qua chân, chạy về phía trước

+Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng trong khoảng 10 giây

+ Ném trúng đích ngang (xa 2m)

+ Bò trong đường dích dắc (3 – 4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.

+ Chuyền bóng qua đầu, qua chân, chạy theo hướng thẳng

+Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây

 

+Ném trúng đích đứng (cao 1,5m, xa 2m)

+Bò vòng qua 5 – 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu.

+Chuyền bóng qua đầu, qua chân,chạy theo hướng thẳng

MT 8 Thực hiện được các vận động của bàn tay, ngón tay. – Xoay tròn cổ tay.

– Gập, đan ngón tay vào nhau…

– Cuộn – xoay tròn cổ tay

– Gập, mở, các ngón tay,…

– Uốn ngón tay, bàn tay

– Xoay cổ tay.

– Gập, mở lần lượt từng ngón tay…

 

MT 9  Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, mắt trong một số hoạt động –     Vẽ được hình tròn theo mẫu.

–     Cắt thẳng được một đoạn 10 cm.

–     Xếp chồng 8 – 10 khối không đổ.

–     Tự cài, cởi cúc.

 

–     Vẽ hình người, nhà, cây.

–     Cắt  thành thạo theo đường thẳng.

–     Xây dựng, lắp ráp với 10 – 12 khối.

–     Biết tết sợi đôi.

– Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày.

–     Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số.

–     Cắt được theo đường viền của hình vẽ.

–     Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu.

–     Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu.

– Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, đóng mở phecmơtuya.

MT 10

 

  Biết tên và một số đặc điểm của một số thực phẩm thông thường Nói tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau…). Nhận biết một số thực phẩm cùng nhóm: (trên tháp dinh dưỡng)

– Thịt, cá, …có nhiều chất đạm.

– Rau, quả chín có nhiều vitamin.

Lựa chọn, phân loại được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm:

– Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá…

– Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả…

– Thực phẩm giàu béo

– Thực phẩm giàu chất bột

MT 11 Nhận biết một số món ăn hàng ngày – Chỉ hoặc gọi tên một số món ăn quen thuộc hàng ngày

 

Nói tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt  có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo… -Nói tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt  có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo…

– Làm quen một số thao tác trong chế biến một số món ăn, thức uống

-Biết dùng tên của các món ăn trong các trò chơi phân vai

MT 12 Biết ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe con người – Trẻ ăn hết các suất ăn cô chia hàng ngày

– Không kén chọn thức ăn

– Chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật

– Nhận biết ích lợi của việc ăn uống đủ lượng, đủ chất

 

– Trẻ ăn hết các suất ăn cô chia hàng ngày

– Không kén chọn thức ăn và biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh.

– Hiểu được ăn để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.

– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật – Nhận biết ích lợi của việc ăn uống đủ lượng, đủ chất

 

– Trẻ ăn hết các suất ăn cô chia hàng ngày

– Kể được một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày (Chỉ số 19)

– Không kén chọn thức ăn và biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh.

– Ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống  nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe.

– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).

– Nhận biết ích lợi của việc ăn uống đủ lượng, đủ chất

MT 13 Thực hiện được một số  việc  tự phục vụ trong sinh hoạt Thực hiện được một số  việc  đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:

–    Rửa tay, lau mặt, súc miệng.

Tháo tất, cởi quần, áo …..

–   Làm quen cách đánh

răng, lau mặt.

–   Tập rửa tay bằng xà phòng.

 

Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:

–     Tự  rửa tay bằng xà phòng. Tự  lau mặt, đánh răng.

–     Tự  thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.

–   Tập đánh răng, lau

mặt.

–   Rèn luyện thao tác

rửa tay bằng xà phòng.

–   Đi vệ sinh đúng

nơi quy định.

Thực hiện được một số việc đơn giản:

– Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn (Chỉ số 15)

– Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày (Chỉ số 16)

– Không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo khi rửa tay

– Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng (Chỉ số 18)

– Tự mặc, cởi được quần áo (Chỉ số 5)

–     Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định.

– Đi vệ sinh đúng nơi qui định, biết đi xong dội/ giật nước cho sạch.

–   Tập luyện kĩ năng:

đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.

–   Đi vệ sinh đúng

nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.

MT 14 Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống đúng cách – Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

– Gọi đúng tên một số đồ dùng phục vụ ăn uống

 

– Cầm thìa tay phải, cầm bát tay trái

– Khi xúc ăn không làm rơi vãi cơm, không đổ thức ăn

– Tự cầm bát. Thìa xúc ăn gọn gàng

– Gọi đúng tên và một số đặc điểm đồ dùng phục vụ ăn uống

 

– Cầm thìa tay phải, cầm bát tay trái

– Khi xúc ăn không làm rơi vãi cơm, không đổ thức ăn

– Tự cầm bát. Thìa xúc ăn gọn gàng

– Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo

– Gọi đúng tên và các dặc điểm đồ dùng phục vụ ăn uống

 MT 15  Có một số hành vi tốt trong ăn uống

 

– Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở:

uống nước đã đun sôi…

– Nhận ra dấu hiệu của một số đồ ăn bị nhiễm bẩn, ôi thiu

– Không ăn, uống những thức ăn đó

 

Có một số hành vi tốt trong ăn uống:

–     Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ.

–       Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau…

–     Không uống nước lã.

– Nhận ra dấu hiệu của một số đồ ăn bị nhiễm bẩn, ôi thiu

– Không ăn, uống những thức ăn đó

 

Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống:

–     Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn.

– Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe (Chỉ số 20)

–     Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn.

–     Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

–     Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường.

– Nhận ra dấu hiệu của một số đồ ăn bị nhiễm bẩn, ôi thiu

– Không ăn, uống những thức ăn đã hư hỏng

– Biết nhắc nhở hoặc báo với người lớn khi bạn mình ăn, uống những thức ăn đó.

MT 16 Có một số hành vi tốt trong vệ  sinh, phòng bệnh..

 

–       Chấp nhận: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giầy khi đi học.

– Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.

 

–       Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. đi dép giầy khi đi học.

–       Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt….

–       Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

– Bỏ rác đúng nơi qui định.

–       Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy

–       Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh.

–       Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc  sốt….

–       Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp (Chỉ số 17)

–       Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

– Bỏ rác đúng nơi qui định; không nhổ bậy ra lớp.

MT 17 Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm – Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm

– Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếpđang đun, phích nước nóng … ) khi được nhắc nhở.

 

 

– Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm

– Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…. là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật  sắc nhọn không nên nghịch

– Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm

-Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng….là những vật dụng nguy hiểm

-Nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không  nghịch các vật  sắc, nhọn.

– Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm

-Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm.  (Chỉ số 21)

MT 18 Biết tránh nơi nguy hiểm – Chỉ ra được nơi nguy hiểm khi được hỏi

– Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở.

 

– Gọi tên được nơi nguy hiểm

– Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước,  suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.

– Gọi tên được nơi nguy hiểm

– Biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng,  bụi rậm … là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần

– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp cần gọi người lớn giúp đỡ.

MT 19  Biết  tránh một  số hành động nguy hiểm Biết  tránh một  số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:

– Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt….

– Không tự lấy thuốc uống.

– Không leo trèo  bàn ghế, lan can.

– Không nghịch các vật sắc nhọn.

– Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp.

 

Biết một số hành động nguy hiểm  và phòng tránh khi được nhắc nhở:

-Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt….

– Không leo trèo  bàn ghế, lan can.

– Không nghịch các vật sắc nhọn.

-Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ… không uống rượu, bia, cà phê;  không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.

– Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.

Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh:

– Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc,….

– Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ… không uống rượu, bia, cà phê;

– Biết không tự ý uống thuốc.

– Biết ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ  dễ bị ngộ độc; uống  rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho  sức khoẻ.

– Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.

– Không sử dụng những đồ vật dễ nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép

– Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy người khác làm một số việc có thể gây nguy hiểm

– Bút hút thuốc lá có hại cho sức khỏe (Chỉ số 26)

MT 20 Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ –       Biết gọi người lớn khi gặp  một  số trường hợp khẩn cấp: cháy, có  người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

– Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc.

 

–       Biết gọi người lớn khi gặp  một  số trường hợp khẩn cấp: cháy, có  người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

– Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc.

– Nói được tên, địa chỉ gia đình,  số điện thoại

–       Biết gọi người lớn khi gặp  trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu …

–          Biết tránh một số trường hợp không an toàn:

+ Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi.

+ Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.

–       Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ

MT 21 Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: –          Sau giờ học về nhà ngay

–          Không tự ý đi chơi.

–       Không leo trèo cây, ban công, tường rào…

–          Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.

–          Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy.

–       Không leo trèo cây, ban công, tường rào

 

–          Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.

–          Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy.

–       Không leo trèo cây, ban công, tường rào

–       Không đi vào những nơi không an toàn….

MT 22 Nhận biết một số trang phục phù hợp với thời tiết –   Nhận biết trang

–          phục theo thời tiết.

–   Lựa chọn trang

phục phù hợp với thời tiết.

–   Ích lợi của mặc

–          trang phục phù hợp với thời tiết.

–     Lựa chọn và sử

dụng trang phục phù hợp với thời tiết.

–   Ích lợi của mặc

–          trang phục phù hợp với thời tiết.

MT 23 Nhận biết một số

biểu hiện khi ốm.

– Nói được bản thân bị ốm

– Nói được chỗ bị đau trên cơ thể

– Nói được một số biểu hiện khi bị ốm

– Nói được bản thân bị ốm

– Nói được chỗ bị đau trên cơ thể

– Nói được một số biểu hiện khi bị ốm

– Nói được một số cách phòng tránh đơn giản.

– Nói được bản thân bị ốm

– Nói được chỗ bị đau trên cơ thể

– Nói được một số biểu hiện khi bị ốm

– Nói được một số cách phòng tránh

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MT 24  Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi + Chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng:

-Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

– Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

-Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

– Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.

– Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi…

+ Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo:

-Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

– Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

– Sự khác nhau giữa ngày và đêm

-Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

–   Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.

– Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi…

+Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng:

– Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

– Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

– Sự khác nhau giữa ngày và đêm, măt trăng, mặt trời

-Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

–  Một số đặc điểm, tính chất của nước.

– Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

–   Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây..

– Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi…

MT 25 Biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đặc điểm nổi bật của đối tượng – Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đặc điểm nổi bật của đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng

 

– Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm… để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.

– Dùng lời nói hoặc hành động để miêu tả đặc điểm đó

– Phối hợp các giác

quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả… và thảo luận về đặc điểm của đối tượng.

– Dùng lời nói hoặc hành động để miêu tả đặc điểm đó

– Gọi tên chính xác một số đặc điểm của đối tượng

MT 26 Biết làm thử nghiệm đơn giản để quan sát, tìm hiểu đối tượng.

 

– Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng.

– Nêu hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo (như thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi) khi được gợi ý

– Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/ đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.

– Nêu hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo (như thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi)

– Nói được dự đoán của mình

– Làm thử nghiệm

và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt/trồng cây được tưới nước và không tưới,  theo dõi và so sánh sự phát triển.

– Nêu hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo (như thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi)

– Giải thích dự đoán của mình

MT 27 Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau  – Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo:

+ Xem sách

+Xem tranh ảnh

+ Trò chuyện về đối tượng…

– Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau:

+ Xem sách,

+ Xem tranh ảnh

+ Nhận xét

+ Trò chuyện….

 

– Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận về các đối tượng như:

+ Các nguồn nước trong môi trường sống.

+ Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.

+ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

+ Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây…

MT 28 Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. +Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật:

– Phân loại đồ dùng, đồ chơi, các loại hoa… theo một dấu hiệu nổi bật

– Biết phân loại các con vật theo dấu hiệu nổi bật

– Phân loại PTGT theo đặc điểm theo một dấu hiệu nổi bật, – …

+Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu.

– Phân loại đồ dùng, đồ chơi, các loại hoa… theo một hoặc hai dấu hiệu.

– Biết phân loại các con vật theo một hoặc hai dấu hiệu.

– Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc.

– Phân loại PTGT theo một hoặc hai dấu hiệu.

– ….

+ Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau.

– Phân loại đồ dùng, đồ chơi, các loại hoa…theo kích thước, màu sắc…

– Biết phân loại đồ dùng, đồ chơi theo công dụng, màu sắc..

– Biết phân loại các con vật theo những dấu hiệu khác nhau

– Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

– Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc.

– Phân loại PTGT theo đặc điểm, …

– ….

MT 29 Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản – Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. – Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc

– Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/mặn hơn”

– Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản.

– Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc – Nhận  xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng.

– Giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau.

– Nhận xét mối quan hệ đơn giản của sự vật như nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi….

– Giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau

– Phát hiện ra nguyên nhân của một hiện tượng đơn giản

– Dự đoán được kết quả một hành động nào đó nhờ vào suy luận

– Giải thích bằng mẫu câu “Tại vì… nên…”.

– Giải thích được mối quan hệ, nguyên nhân, kết quả.- Chỉ số 114

MT 30 Thể hiện hiểu biết về đối tượng được quan sát

 

– Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.

– Nói được một vài đặc điểm nổi bật của nắng, mưa, nóng, lạnh

– Gọi tên và nêu một số đặc điểm nổi bật của một số đối tượng (SVHT, ĐDĐC, con vật…) quen thuộc

 

– Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc

– Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.

– Biết được đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm

– Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của các mùa (kể tên một số loại hoa, quả đặc trưng)

– Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của một số đối tượng (SVHT, ĐDĐC, con vật…) quen thuộc

 

– Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi.

– Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.

– Biết được đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm

– Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của các mùa (kể tên một số loại hoa, quả đặc trưng)

– Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của một số đối tượng (SVHT, ĐDĐC, con vật…) quen thuộc

 

MT 31  Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình…. Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình:

– Chơi đóng vai (bắt chước các hành động của những người gần gũi như chuẩn bị bữa ăn của mẹ, bác sĩ khám bệnh …

Hát các bài hát về con vật, cây..

– Vẽ, xé dán, nặn con vật, cây, đồ dùng đồ chơi, phương tiện giao thông đơn giản..

Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình… như:

–      Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo  chủ đề gia đình, phòng khám bệnh, xây dựng công viên…

–      Hát các bài hát về cây, con vật…

–      Vẽ, xé, dán, nặn, ghép hình…. cây cối, con vật…

 

Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và  tạo hình… như:

–      Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề gia đình, trường học, bệnh viện…; mô phỏng vận động/ di chuyển/ dáng điệu các con vật.

–      Hát các bài hát về cây, con vật, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất…

Vẽ, xé, dán, nặn  các con vật, cây, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất..

MT 32 Nói được một số đặc điểm về cơ thể con người – Tên một số bộ phận trên cơ thể con người

– Chức năng của các giác quan của cơ thể

– Chức năng của một số bộ phận của cơ thể

– Cách giữ gìn cơ thể khỏe mạnh

– Tên một số bộ phận trên cơ thể con người

– Chức năng của các giác quan của cơ thể

– Chức năng của các bộ phận của cơ thể

– Cách giữ gìn cơ thể khỏe mạnh

– Cách thực hiện một số thao tác tự phục vụ

 

– Tên các bộ phận trên cơ thể con người

– Chức năng của các giác quan của cơ thể

– Chức năng của các bộ phận của cơ thể

– Cách chăm sóc và giữ gìn cơ thể khỏe mạnh

– Cách thực hiện một số thao tác tự phục vụ

– Phân biệt các bộ phận trên cơ thể

MT 33 Nhận biết một số đặc điểm về đồ dùng, đồ chơi của bé – Tên gọi

– Đặc điểm nổi bật

– Công dụng

– Cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

– Tên gọi

– Đặc điểm

– Công dụng

– Cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

– Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. – – So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 – 3 đồ dùng, đồ chơi.

– Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 –  2 dấu hiệu

– Tên gọi

– Đặc điểm

– Công dụng

– Cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

– Nói được đặc điểm, công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hàng ngày.

– Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

–  Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.- (Chỉ số 96).

– So sánh sự giống và khác nhau của đồ dùng, đồ chơi

– Sắp xếp những đồ dùng đó theo nhóm và sử dụng các từ khái quát để gọi tên nhóm theo công dụng hoặc chất liệu.

MT 34 Trẻ hiểu biết về một số phương tiện giao thông quen thuộc –  Tên gọi

– Đặc điểm nổi bật

– Công dụng của một số phương tiện giao thông

 

–  Tên gọi

– Đặc điểm nổi bật

– Công dụng của một số phương tiện giao thông

– Phân loại theo 1-2 dấu hiệu

–  Tên gọi

– Đặc điểm nổi bật

– Công dụng của một số phương tiện giao thông

– Phân loại theo 2-3 dấu hiệu

MT 35 Biết một số đặc điểm về con vật, cây, hoa, quả…quen thuộc – Gọi tên được một số con vật, cây, hoa… gần gũi

– Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc.

– Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây ..quen thuộc với môi trường sống của chúng.

– Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi.

– Gọi tên được một số con vật, cây, hoa…

– Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả  gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.

-So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.

-Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 – 2 dấu hiệu.

-Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.

– Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.

 

– Gọi tên được một số con vật, cây, hoa…

– Đặc điểm, ích lợi và tác hại của  con vật, cây, hoa, quả.

– Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật.

– So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả.

– Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 – 3 dấu hiệu.

–  Gọi tên nhóm con vật theo đặc điểm chung. (Chỉ số 92).

– Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.

– Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.

MT 36 Nói được đặc điểm nổi bật về thời tiết và các mùa trong năm – Tên của các mùa trong năm

– Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa

– Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

– Tên của các mùa trong năm

– Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa

– Một số hiện tượng thời tiết theo mùa

– Ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.

– Tên của các mùa trong năm

– Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống. (Chỉ số 94)

– Nói được một số hiện tượng thời tiết xảy ra theo mùa.

– Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa.

– Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa.

MT 37 Nhận biết sự khác nhau giữa ngày và đêm – Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

– Hoạt động của con người vào ban ngày, ban đêm

– Sự khác nhau giữa ngày và đêm.

– Các hoạt động của con người vào ban ngày và ban đêm

 

 

– Sự thay đổi của bầu trời vào ban ngày và ban đêm

– Các hoạt động của con người vào ban ngày và ban đêm

– Sự khác nhau giữa mặt trời, mặt trăng

MT 38 Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự. – Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự.

– Nói được trong tuần có những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà

– Nói được tên thứ của các ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai.

 

– Nói được tên các ngày trong tuần theo thứ tự.

– Nói được ngày đầu, ngày cuối của một tuần theo quy ước thông thường.

– Nói được trong tuần có những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà

– Nói được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/mẹ dặn ngày mai làm việc gì.

– Nói được tên các ngày trong tuần theo thứ tự. Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự. (Chỉ số 109)

– Nói được ngày đầu, ngày cuối của một tuần theo quy ước thông thường.

– Nói được trong tuần có những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà

– Nói được tên thứ của các ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai. Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày. (Chỉ số 110)

– Nói được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/mẹ dặn ngày mai làm việc gì.

MT 39 Nhận biết được ích lợi của nước đối với đời sống con người –  Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

–  Các nguồn nước trong môi trường sống.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây

–  Một số đặc điểm, tính chất của nước.

– Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

–  Các nguồn nước trong môi trường sống.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây

–  Một số đặc điểm, tính chất của nước.

– Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

MT 40 Nêu một số nhận xét về các hiện tượng thiên nhiên như không khí, ánh sáng, đất đá, cát, sỏi.. -Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.

-Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

– Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.

– Nói được sự cần thiết của không khí, các nguồn ánh sáng với cuộc sống con người, con vật, cây

-Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

– Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.

– Nói được sự cần thiết của không khí, các nguồn ánh sáng với cuộc sống con người, con vật, cây

-Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

MT 41 Nhận biết số đếm, số lượng -Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng.

-Đếm trên đối tượng giống nhau và đếm đến 5

– Nhận biết 1 và nhiều.

– So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

-Quan tâm đến chữ số,  số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?…

– Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5

– Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.

-Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.

– So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau,

-Quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: bao nhiêu? đây là mấy?…

– Nhận biết các số từ 5 – 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự.

-Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

– So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất.

– Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm.

MT 41

(tt)

Nhận biết số đếm, số lượng (tt) Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.

-Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm.

nhiều hơn, ít hơn.

– Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.

– Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn.

– Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.(biển số xe, số nhà…)

– Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm  bằng các cách khác nhau.

– Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

 

MT 42 Nhận biết, sử dụng dụng cụ đo –        Nhận biết thước đo + Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.

+ Đo dung tích bằng một đơn vị đo

 

–  Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau.

– Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.

– Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.

MT 43 Biết sắp xếp theo quy tắc

 

– Biết xếp tương ứng 1-1 giữa hai nhóm đối tượng gần giống nhau

– Ghép đôi

– Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản và sao chép lại

 

– Biết xếp tương ứng 1-1 giữa hai nhóm đối tượng gần giống nhau

– Ghép đôi

–    Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.

– Tìm, chọn hai nhóm đối tượng gần giống nhau theo yêu cầu

– Nhận ra và nói được qui tắc sắp xếp lặp lại của đối tượng

 

– Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan

– Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu.

-Nhận ra qui tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại.

– Tìm, chọn hai nhóm đối tượng gần giống nhau theo yêu cầu

-Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp

– Nhận ra và nói được qui tắc sắp xếp lặp lại của đối tượng vd:lá-hoa-lá

– Biết thực hiện tiếp theo qui tắc sắp xếp cho trước

MT 44 So sánh  được hai đối tượng – So sánh sự giống và khác nhau về kích thước của 2 đối tượng và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn, bằng nhau

– Xếp xen kẽ.

– So sánh sự giống và khác nhau về kích thước của 2 đối tượng và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn, bằng nhau

– Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.

– Xếp xen kẽ.

– So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc

– So sánh sự giống và khác nhau về kích thước của 2 đối tượng và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn, bằng nhau

 

– Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.

 

– So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả.

– Tạo ra quy tắc sắp xếp

MT 45 Nhận biết được các hình dạng  – Lấy ra hoặc chỉ được các hình có màu sắc/kích thước khác nhau khi được yêu cầu

– Nói được đặc điểm đơn giản của hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.

– Nói được hình dạng tương tự của một số đồ chơi, đồ vật quen thuộc khác

– Sử dụng các hình hình học để chắp ghép

– Lấy ra hoặc chỉ được các hình có màu sắc/kích thước khác nhau khi được yêu cầu

– Nói được đặc điểm đơn giản của hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.

– Nói được hình dạng tương tự của một số đồ chơi, đồ vật quen thuộc khác

-So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.

– Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

– Lấy ra hoặc chỉ được các hình có màu sắc/kích thước khác nhau khi được yêu cầu

– Nói được đặc điểm đơn giản của hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.

– Nói được hình dạng tương tự của một số đồ chơi, đồ vật quen thuộc khác

-Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.

– Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

-Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau.

MT 46 Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian – Nhận biết phía trên – phía dưới, phía trước – phía sau, tay phải – tay trái của bản thân.

 

Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước – phía sau;   phía trên – phía dưới; phía phải –  phía trái).

– Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.

-Xác định vị trí của đồ vật (phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn.

– Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.

– Gọi tên các thứ trong tuần.

 

MT 47

Nói được đặc điểm cơ bản về bản thân của trẻ

 

–  Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân

–  Gọi tên một số bộ phận bên ngoài cơ thể

–  Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

–  Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài của bản thân

–  Gọi tên một số bộ phận bên ngoài cơ thể

–  Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

–  Sở thích của bản thân.

 

–  Họ tên, ngày sinh, giới tính của bản thân

–  Gọi tên một số bộ phận bên ngoài cơ thể

–  Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

–  Đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân

–  Vị trí của trẻ trong gia đình.

MT 48 Nhận biết được một số đặc điểm về gia đình của bé –  Nói được tên của bố mẹ, các thành viên anh chị em….trong gia đình

– Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi

–  Họ tên, công việc  của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ.

–  Một số nhu cầu của gia đình.

–  Địa chỉ gia đình.

 

–  Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ

–  Sở thích của các thành viên trong gia đình;

–   Qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn).

–   Nhu cầu của gia đình.

–   Địa chỉ gia đình.

MT 49  Nhận biết được một số đặc điểm về trường/lớp mầm non của bé –  Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.

–  Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường.

 

–  Tên, địa chỉ của trường lớp.

–  Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.

–   Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.

–  Biết cô giáo là người chăm sóc và dạy trẻ học

–  Tên, địa chỉ của trường lớp.

–  Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.

–  Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non;

–   Công việc của các cô bác trong trường.

–  Đặc điểm, sở thích của các bạn;

–   Các hoạt động của trẻ ở trường.

MT 50 Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương – Trẻ biết kể tên một số nghề phổ biến khi được hỏi

– Biết được tên một số công cụ và sản phẩm của nghề

– Biết ích lợi của nghề khi được gợi ý

 

-Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động nghề truyền thống của địa phương.

– Ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.

-Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.

-Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: nói “Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới …”

– Mô phỏng được một số thao tác làm việc của nghề

MT 51 Nhận biết một số lễ hội -Kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu…qua trò chuyện, tranh ảnh.

 

– Kể tên một số ngày lễ hội .

– Nói đặc điểm của một số ngày lễ hội .

-Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. Ví dụ nói: “Ngày Quốc khánh (ngày 2/9) cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên…”

– Kể tên một số đặc điểm đặc trưng của ngày lễ hội đó

MT 52 Nhận biết một số danh lam,  thắng cảnh  ở địa phương. – Kể tên  một vài  danh lam,  thắng cảnh  ở địa phương.

– Kể hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi nơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/bệnh viện ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến

– Chỉ hoặc gọi tên được Cờ Tổ quốc

 

– Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử  ở  địa phương.

– Kể hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi nơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/bệnh viện ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến

 

– Chỉ hoặc gọi tên được Cờ Tổ quốc

– Chỉ hoặc gọi tên được một vài di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh của địa phương.

– Kể hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi nơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/bệnh viện ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến

– Chỉ hoặc gọi tên được Cờ Tổ quốc

 

 

– Chỉ hoặc gọi tên được một vài di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh của địa phương.

 

– Kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước.

 

MT 53 (Dành riêng cho trẻ 5 tuổi) Nhận biết về trường tiểu học của bé     – Gọi tên trường tiểu học

– Đồ dùng của học sinh tiểu học

– Chỗ ngồi của học sinh tiểu học

– Thời gian học

– Cách ứng xử của bé khi học lớp 1

PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
 

MT

54

 Thực hiện được một số yêu cầu đơn giản -Thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”.

 

 

 

-Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần, áo, đồ chơi, hoa, quả…

 

-Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại.

-Thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.

 

 

-Hiểu nghĩa từ khái quát : râu, quả, con vật, đồ gỗ…

 

 

-Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.

-Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”.

-Hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật  đồ dùng( đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập)…

-Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại.

MT 55 Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. – Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả…

-Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.

– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

– Miêu tả tranh vẽ và các sản phẩm tạo hình của bản thân

– Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ…

– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

-Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

– Nói đầy đủ tình tiết sự việc theo trình tự logic nhất định

– Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc về một sự việc, sự vật, con người mà trẻ biết hoặc nhìn thầy

– Hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập,..).

– Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại.

– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

-Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

MT 56 Nói rõ các tiếng. – Phát âm các tiếng của tiếng Việt

– Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào?

– Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.

Phát âm các tiếng của tiếng Việt rõ ràng, chính xác

– Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào?

– Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?.

– Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu.

–    Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu mà có?.

– Đặt các câu hỏi: tại sao? như thế nào? làm bằng gì?

– Nói rõ ràng các tiếng khi trả lời các câu hỏi và diễn đạt những điều trẻ muốn nói.

MT 57 Sử dụng lời nói kết hợp cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân – Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân

– Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp (cười, cau mày..), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu..) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân khi giao tiếp

– Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm …

– Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân

– Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép

– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

– Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm …

-Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng..

Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

– Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. (Chỉ số 69)

Trao đổi bằng lời nói để thống nhất các để xuất trong cuộc chơi với các bạn.

– Hướng dẫn bạn đang cố gắng giải quyết một vấn đề nào đó.

– Hợp tác trong quá trình hoạt động, các ý kiến không áp đặt hoặc dùng vũ lực bắt bạn phải thực hiện theo ý của mình.

MT 58 Sử dụng được câu đơn, câu ghép – Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.

– Nghe hiểu được những câu cô nói hoặc bạn nói

 

– Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.

– Nghe hiểu được những câu cô nói hoặc bạn nói

– Sử dụng được câu đơn, câu ghép trong các hoạt động hàng ngày

– Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.

– Nghe hiểu được những câu cô nói hoặc bạn nói

– Sử dụng được câu đơn, câu ghép khác nhau trong các hoạt động hàng ngày

MT 59 Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra  – Miêu tả hay kể rõ ràng theo trình tự nhất định về một sự việc, hiện tượng mà trẻ biết hoặc nhìn thấy

– Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm lại, nhắc lại hay giải thích lại lời kể của mình khi người nghe chưa rõ

– Kể lại sự việc theo trình tự

– Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm lại, nhắc lại hay giải thích lại lời kể của mình khi người nghe chưa rõ

– Miêu tả sự việc với nhiều thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,  … của nhân vật.

– Kể lại được câu chuyện ngắn dựa vào trí nhớ hoặc qua truyện tranh đã được cô giáo, ba mẹ kể hoặc đọc cho nghe với đầy đủ yếu tố.

 

– Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được.

– Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc theo trình tự logic nhất định về một sự việc, hiện tượng mà trẻ nhìn thấy.

– Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm rãi, nhắc lại hay giải thích lại lời kể của mình khi người nghe chưa rõ.

– Kế về một sự vật hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.(Chỉ số 70)

– Miêu tả sự việc với nhiều thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,  …

MT 60 Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao… – Đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè… phù hợp với độ tuổi

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua giọng đọc

 

– Đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè… phù hợp với độ tuổi

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua giọng đọc

– Đọc các bài thơ, ca dao, đồng dao…theo một số hình thức khác nhau

– Nói được nội dung của bài thơ khi được gợi ý

– Trả lời được một số câu hỏi về nội dung bài thơ

– Đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè… phù hợp với độ tuổi

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua giọng đọc

– Đọc các bài thơ, ca dao, đồng dao…theo các hình thức khác nhau

– Nói được nội dung của bài thơ

– Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài thơ

MT 61 Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. – Nói được tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện

– Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn.

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua câu chuyện

– Nói được tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện

– Kể chuyện có mở đầu, kết thúc.

– Kể lại được câu truyện ngắn dựa vào trí nhớ hoặc qua truyện tranh đã được cô giáo, bố mẹ kể hoặc đọc cho nghe

– Kể theo đúng trình tự nội dung câu truyện

– Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.

– Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện.

– Nói được tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện

– Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện… trong nội dung truyện.

– Miêu tả sự việc với nhiều thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,  … của nhân vật.

– Kể lại được câu chuyện ngắn dựa vào trí nhớ hoặc qua truyện tranh đã được cô giáo, ba mẹ kể hoặc đọc cho nghe với đầy đủ yếu tố.

– Kể lại được nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định- (Chỉ số 71)

– Nhớ nội dung, trình tự câu chuyện và đánh giá được tính cách nhân vật của câu chuyện mà trẻ được nghe kể.

– Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.

– Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện.

MT 62 Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi – Nói được tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện

– Biết được câu chuyện nói về cái gì? về ai?…

– Thể hiện tình cảm của mình khi nghe truyện

– Nói được tên, hành động của các nhân vật, tình huống trong câu chuyện

– Nghe hiểu và kể lại được nội dung chính các câu chuyện mà trẻ đã được nghe

– Nói tính cách của nhân vật, đánh giá được hành động đó

-Thể hiện tình cảm của mình khi nghe truyện

 

– Nói được tên, hành động của các nhân vật, tình huống trong câu chuyện

– Nghe hiểu và kể lại được nội dung chính các câu chuyện mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung câu chuyện

– Nói tính cách của nhân vật, đánh giá được hành động đó

– Thể hiện tình cảm của mình khi nghe truyện

MT 63 Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp – Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp

– Nói đủ nghe, không nói lí nhí

– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp

– Nói đủ nghe, không nói lí nhí

– Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở

– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp

– Nói đủ nghe, không nói lí nhí

– Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh.

– Điều chỉnh được cường độ giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp

MT 64 Làm quen với việc đọc, viết – Làm quen với một số ký hiệu thông thư­ờng trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,…)

– Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

–    Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

– Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện.

– Giữ gìn sách

– Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh.

– Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh.

-Thích vẽ, ‘viết’ nguệch ngoặc

– Làm quen với một số ký hiệu thông thư­ờng trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,…)

– Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

–    Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

– Chọn sách để xem.

– Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.

– Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”).

– Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,..

-Sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tầu, thiệp chúc mừng,..

-Tập tô, tập đồ các nét chữ.

– Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.

– “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.

– Giữ gìn, bảo vệ sách.

– Làm quen với một số ký hiệu thông thư­ờng trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,…)

– Chọn sách để “đọc” và xem.

– Kể truyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân.

–    Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

– Biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách.

– Nhận ra kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra – vào, cấm lửa, biển báo giao thông…

– Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.

– Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăng quật, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách

– Để sách đúng nơi quy định khi sử dụng xong

– Nhắc nhở và không đồng tình khi bạn làm rách sách.

– Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.

MT 65 Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt

 

– Tiếp xúc với chữ, sách truyện.

 

– Nhận dạng một số chữ cái

 

-Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt (Chỉ số 91)

– Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của chữ cái đã được học.

– Tìm được chữ cái đã biết, đã học có trong các từ.

– Phân biệt được chữ cái và chữ số.

PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
MT 66 Thể hiện ý thức về bản thân trẻ –  Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân

–  Tên bố, mẹ

–  Những điều bé thích và không thích: thích ăn gì, chơi gì, học gì…

 

–  Tên, tuổi, giới tính.

–  Sở thích, khả năng của bản thân.

–  Tên bố, mẹ

–  Những việc bé có thể làm

–  Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi…).

–  Biết vâng lời, giúp đỡ bố, mẹ/cô giáo những việc vừa sức

–  Biết mình là con/cháu/anh/chị/em trong gia đình

 

–  Tên, tuổi, giới tính.

–  Sở thích, khả năng của bản thân.

–  Địa chỉ nhà, số điện thoại

–  Điểm giống và khác nhau của mình với người khác.

–  Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.

–  Biết mình là con/cháu/anh/chị/em trong gia đình

–  Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi…).

–  Biết vâng lời, giúp đỡ bố, mẹ/cô giáo những việc vừa sức

–  Chủ động và độc lập trong một số hoạt động.

–  Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến.

–  Trẻ nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình (Chỉ số 27)

–  Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân (Chỉ số 28)

–  Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân (Chỉ số 29),

MT 67 Biết yêu mến, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình, bạn bè của mình – An ủi người thân hoặc bạn bè khi họ ốm, mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, hành động

– Thể hiện thái độ, hành động cụ thể phù hợp khi người thân hay bạn bè bị ốm mêt, buồn rầu..

– An ủi người thân hoặc bạn bè khi họ ốm, mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, hành động

– Thể hiện thái độ, hành động cụ thể phù hợp khi người thân hay bạn bè bị ốm mệt, buồn rầu..

– Hỏi thăm người thân, bạn bè, cô giáo khi thấy có biểu hiện ốm/mệt

– An ủi người thân hoặc bạn bè khi họ ốm, mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, hành động

– Thể hiện thái độ, hành động cụ thể phù hợp khi người thân hay bạn bè bị ốm mệt, buồn rầu

– Giúp đỡ bằng một số việc làm đơn giản, cụ thể khi người thân, bạn bè bị ốm..

MT 68 Thể hiện sự tự tin, tự lực -Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.

-Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao  (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,…).

 

-Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.

– Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.

-Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi).

– Sẵn sàng thực hiện công việc đơn giản được giao  (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,…) trong các hoạt động học và vui chơi.

 

-Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.

-Tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…).

– Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao.

– Sẵn sàng thực hiện công việc đơn giản được giao  (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,…) trong các hoạt động học và vui chơi.

– Có trách nhiệm làm cho đến khi xong công việc, không bỏ dở giữa chừng

MT 69 Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh – Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh.

– Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động.

 

Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh

– Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.

– Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.

– Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên,  xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc.

-Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên,  xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác.

–  Bày tỏ tình cảm phù hợp với  trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.

Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.

– Biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ.

– Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè.

MT 70 Nhận biết và thể hiện tình cảm với Bác Hồ. –  Trẻ biết BH là ai, nhận ra hình ảnh Bác

–  Biết cách thể hiện tình cảm đối với Bác

–  Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.

–  Trẻ biết BH là ai, nhận ra hình ảnh Bác

–  Biết cách thể hiện tình cảm đối với Bác

–  Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.

–  Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

–  Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.

–  Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

–  Trẻ biết BH là ai, nhận ra hình ảnh Bác

–  Biết cách thể hiện tình cảm đối với Bác

–  Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

–  Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

–  Biết dùng từ để nói về tình cảm của mình với Bác Hồ

–  Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.

–  Biết Lăng Bác Hồ nằm ở thủ đô Hà Nội

–  Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc…)

MT 71 Nhận biết và thể hiện cảm xúc với cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội của quê hương, đất nước – Gọi được tên một số cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước

– Thể hiện tình cảm với các cảnh đẹp, lễ hội đó

– Gọi được tên một số cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước

– Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

– Thể hiện tình cảm với các cảnh đẹp, lễ hội đó

 

– Gọi được tên một số cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước

– Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước.

-Bày tỏ ý kiến của mình về một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước.

MT 72 Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng – Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ, đi bên lề phải của đường…

– Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ.

– Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ, đi bên lề phải của đường…

– Nhắc nhở bạn khi bạn làm sai các quy định đó

– Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ.

– Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ, đi bên lề phải của đường…

– Nhắc nhở bạn khi bạn làm sai các quy định đó

– Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép.

MT 73  Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở… – Trẻ nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

– Biết các quy tắc trong sinh hoạt hằng ngày : chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn, nói cảm ơn khi được giúp đỡ, cho quà ; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp khi được nhắc nhở

 

– Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

– Biết các quy tắc trong sinh hoạt hằng ngày : chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn, nói cảm ơn khi được giúp đỡ, cho quà ; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp khi được nhắc nhở

– Tự giác thực hiện các quy tắc đó trong sinh hoạt hằng ngày

– Bước đầu nhận ra hành vi đúng sai, đẹp xấu, ngoan và không ngoan

 

-Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

– Biết các quy tắc trong sinh hoạt hằng ngày : chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn, nói cảm ơn khi được giúp đỡ, cho quà ; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp khi được nhắc nhở

– Tự giác thực hiện các quy tắc đó trong sinh hoạt hằng ngày

– Biết cách biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.

– Nhận ra hành vi đúng sai, đẹp xấu, ngoan và không ngoan

– Nhận biết một số trạng thái cảm xúc vui tươi của bản thân, của bạn, của mọi người qua cử chỉ, nét mặt.

MT 74 Chú ý nghe khi cô, bạn nói..  – Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói

– Không nói riêng, làm việc riêng khi đang nghe cô và bạn nói

 – Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói

– Không nói riêng, làm việc riêng khi đang nghe cô và bạn nói

– Không ngắt lời người khác khi đang nói

 

 – Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói

– Không nói riêng, làm việc riêng khi đang nghe cô và bạn nói

– Không ngắt lời người khác khi đang nói

– Lắng nghe ý kiến của người khác

 

MT 75 Biết chờ đến lượt – Biết chờ đến lượt mình khi được nhắc nhở

 

 

– Biết chờ đến lượt mình khi được nhắc nhở

– Biết nhắc nhở bạn chờ đến lượt

– Có ý thức chờ đợi tuần tự trong khi tham gia càc hoạt động: xếp hàng chờ đến lượt, không chen ngang, không xô đẩy người khác trong khi chờ đợi VD: Xếp hàng lần lượt để lên cầu trượt để lên cầu trượt khi chơi ngoài sân…

– Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.( Chỉ số 47)

– Biết nhắc nhở bạn chờ đến lượt: Nhắc các bạn xếp hàng, đề nghị bạn không được tranh lượt…

MT 76 Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ – Chơi hoà thuận với bạn, biết nhường nhịn, hòa đồng với bạn, không đánh nhau, gây gổ với nhau

 

– Chơi hoà thuận với bạn, biết nhường nhịn, hòa đồng với bạn, không đánh nhau, gây gổ với nhau

– Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật …).

– Quan tâm, giúp đỡ bạn

 -Chơi hoà thuận với bạn, biết nhường nhịn, hòa đồng với bạn, không đánh nhau, gây gổ với nhau

– Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật …).

– Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn.

– Biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn).

– Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn

MT 77 Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên, chăm sóc cây và con vật quen thuộc – Quan sát, hỏi han về sự phát triển, cách chăm sóc cây

– Thích được tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây

– Biết thể hiện tình cảm với con vật gần gũi

– Quan sát, hỏi han về sự phát triển, cách chăm sóc cây

– Thích được tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây

– Quan sát cảnh vật thiên nhiên

– Biết thể hiện tình cảm với con vật gần gũi

– Quan sát, hỏi han về sự phát triển, cách chăm sóc cây

– Thích được tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây

– Quan sát cảnh vật thiên nhiên

– Biết thể hiện tình cảm với con vật gần gũi bằng các hành động cụ thể

– Chăm sóc cây trồng, bảo vệ vật nuôi

MT 78 Có ý thức sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm… – Thể hiện một số hành vi bảo vệ môi trường

– Bỏ rác đúng nơi qui định, cất đồ dùng đồ chơi ngăn nắp sau khi chơi..

– Tiết kiệm điện nước, tắt điện khi ra khỏi phòng

 

– Thể hiện một số hành vi bảo vệ môi trường

– Giữ gìn vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi qui định, cất đồ dùng đồ chơi ngăn nắp sau khi chơi..

– Sử dụng tiết kiệm điện nước, tắt điện khi ra khỏi phòng

– Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.

 

– Thể hiện một số hành vi bảo vệ môi trường

– Giữ gìn vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi qui định, cất đồ dùng đồ chơi ngăn nắp sau khi chơi..

– Sử dụng tiết kiệm điện nước, tắt điện khi ra khỏi phòng

– Nhắc nhở bạn bè, người thân bỏ rác đúng nới quy định

– Nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa…).

– Tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khoá vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.

MT 79 Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường –  Gọi tên được một số hành vi đúng – sai, tốt – xấu

– Nhận ra ảnh hưởng của hành vi đúng hoặc sai: Vứt rác, vật chế ra sông, suối, ra đường.. làm ảnh hưởng đến môi trường.

– Nhận xét và tỏ thái độ về hành vi đúng – sai, tốt – xấu

– Nhận ra ảnh hưởng của hành vi đúng hoặc sai: Vứt rác, vật chế ra sông, suối, ra đường.. làm ảnh hưởng đến môi trường.

– Nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa…).

 

– Nhận xét và tỏ thái độ về hành vi đúng – sai, tốt – xấu

–  Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường.-(Chỉ số 56)

– Nhận ra ảnh hưởng của hành vi đúng hoặc sai: Vứt rác, vật chế ra sông, suối, ra đường.. làm ảnh hưởng đến môi trường.

– Nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa…).

MT 80 Cố gắng thực hiện công việc được giao – Thực hiện công việc được giao

Nhận công việc được giao và cố gắng hết sức để hoàn thành

– Không bỏ công việc dở chừng

– Thực hiện công việc được giao

– Nhận công việc được giao và cố gắng hết sức để hoàn thành

– Không bỏ công việc dở chừng

Vui vẻ nhận công việc được giao

– Hoàn thành công việc được giao

– Cố gắng thực hiện công việc đến cùng. (Chỉ số 31)

– Nhận công việc được giao và cố gắng hết sức để hoàn thành

– Không bỏ công việc dở chừng

Nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách tự chối.

– Nhanh chóng triển khai công việc, tự tin khi thực hiện, không chán nản hoặc chờ đợi vào sự giúp đỡ của người khác.

– Hoàn thành công việc được giao

MT 81 Biết thể hiện sự thích thú trước cái đẹp. – Nhận ra cái đẹp .. bông hoa đẹp, bức tranh vẽ đẹp…

–  Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp

 

– Nhận ra cái đẹp .. bông hoa đẹp, bức tranh vẽ đẹp…

–  Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp

– Dùng hành động, việc làm cụ thể để thể hiện sự thích thú trước cái đẹp

– Nhận ra cái đẹp .. bông hoa đẹp, bức tranh vẽ đẹp…

–  Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp. (Chỉ số 38) reo lên, xuýt xoa khi nhìn thấy đồ vật, cảnh vật đẹp…VD: Ngắm nghía say sưa khi nhìn một bức tranh đẹp, reo lên khi nhìn cánh đồng lúa chín…

– Dùng hành động, việc làm cụ thể để thể hiện sự thích thú trước cái đẹp

MT 82 Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng với những người chơi gần gũi – Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn.

– Kể cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.

 

– Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn.

– Kể cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.

– Trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm.

 

– Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn.

– Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng với những người chơi gần gũi.(Chỉ số 44)

– Kể cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.

– Trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm.

MT 83 Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè Chơi với bạn vui vẻ.

– Không đánh bạn

– Không tranh giành đồ chơi với bạn

Chơi với bạn vui vẻ.

– Không đánh bạn

– Không tranh giành đồ chơi với bạn

– Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè.- (Chỉ số 50)

Chơi với bạn vui vẻ.

– Biết dùng cách khác nhau để giải quyết mâu thuẫn giữa các bạn.

MT 84 Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác – Thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác khi được chỉ định

– Không đánh bạn, không tranh giành với bạn khi thực hiện nhiệm vụ

 

– Thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác khi được chỉ định

– Không đánh bạn, không tranh giành với bạn khi thực hiện nhiệm vụ

– Biết nhiệm vụ của bản thân và phối hợp cùng bạn

 

– Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.( Chỉ số 52)

– Không đánh bạn, không tranh giành với bạn khi thực hiện nhiệm vụ

– Biết nhiệm vụ của bản thân và phối hợp cùng bạn

– Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn và hoàn thành công việc vui vẻ, không xảy ra mâu thuẫn.

MT 85 Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

 

– Gọi tên những việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

–  Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

 

– Gọi tên những việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

–  Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

– Mô tả được ảnh hưởng của mình đến tình cảm và hành động của người khác.

 

– Gọi tên những việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

–  Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác.-  (Chỉ số 53)

– Mô tả được ảnh hưởng của mình đến tình cảm và hành động của người khác.

– Giải thích được hành vi của mình goặc cảu người khác sẽ gây phản ứng như thế nào.

MT 86 Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn. – Chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn khi được nhắc nhở

 

– Chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn khi được nhắc nhở

– Biết và thực hiện các qui tắc trong sinh hoạt hàng ngày: chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn mà không phải nhắc nhở; nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà;…

 

– Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.  (Chỉ số 54)

– Biết và thực hiện các qui tắc trong sinh hoạt hàng ngày: chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn mà không phải nhắc nhở; nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp gây ảnh hưởng đến người khác.

 

MT 87 Biết đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết – Nói ra khó khăn của mình để đề nghị người khác giúp đỡ

– Cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ

 

– Nói ra khó khăn của mình để đề nghị người khác giúp đỡ

– Cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ

– Biết rằng không phải khi nào nhờ giúp đỡ cũng nhận được sự giúp đỡ và cũng không quá thất vọng nếu không nhận được sự giúp đỡ.

– Biết nói ra khó khăn của mình để nhờ sự hỗ trợ từ người khác.

– Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết.  (Chỉ số 55)

– Biết cách trình bày để người khác đồng ý giúp đỡ.

– Biết cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ

– Biết rằng không phải khi nào nhờ giúp đỡ cũng nhận được sự giúp đỡ và cũng không quá thất vọng nếu không nhận được sự giúp đỡ.

MT 88 Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình.

 

– Nhận ra

sự khác biệt giữa người khác với mình

– Chấp nhận sự khác biệt.

– Chơi cùng bạn

– Nhận ra

sự khác biệt giữa người khác với mình

– Chấp nhận sự khác biệt.

– Hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi.

– Nhận ra và chấp nhận sự khác biệt giữa người khác và mình cả bề ngoại hình, cơ thể, khả năng, sở thích, …

– Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình.- (Chỉ số 59)

– Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác xa lánh những người bị khuyết tật.

– Hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi.

PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
MT 89 Biết thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc   – Trẻ tỏ ra phấn khởi, thích thú khi được giao việc

– Khoe, kể về việc của mình làm với người khác

 

  – Trẻ tỏ ra phấn khởi, thích thú khi được giao việc

– Khoe, kể về việc của mình làm với người khác

– Phối hợp với bạn khi làm việc

 

  – Trẻ tỏ ra phấn khởi, thích thú khi được giao việc

– Khoe, kể về việc của mình làm với người khác

– Phối hợp với nhóm bạn khi làm việc

– Đoàn kết với bạn trong công việc

MT 90 Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật – Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.

– Chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. Thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể chuyện

– Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn  và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.

– Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.

– Chú ý nghe, tỏ ra thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc. Thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể chuyện

– Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ  và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.

-Tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.

– Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp ) theo bài hát, bản nhạc. Thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể chuyện

– Thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục…) của các tác phẩm tạo hình.

MT 91 Hát được bài hát theo yêu cầu – Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc đã được học

 

– Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ … – Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình  cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát

MT 92 Vận động được theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc theo yêu cầu – Vận động đơn giản theo cô giáo

– Vận động theo lời ca

– Thích dùng dụng cụ âm nhạc để thể hiện vận động

 

-Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa… ).

– Vận động theo lời ca

– Biết tự chọn dụng cụ âm nhạc để thể hiện vận động của mình

 

-Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa…).

– Vận động theo lời ca

– Biết tự chọn dụng cụ âm nhạc để thể hiện vận động của mình

 

MT 93 Thể hiện sự sáng tạo khi tham giavận động các bài hát, bản nhạc quen thuộc. – Trẻ biết vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc

 

-Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.

-Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.

– Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.

-Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.

– Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.

– Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn.

MT 94 Nhận xét/ đặt tên cho sản phẩm tạo hình – Gọi được tên sản phẩm

– Nhận xét sản phẩm

– Đặt tên cho sản phẩm tạo hình

– Gọi được tên sản phẩm

– Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích

– Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng..

– Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm của mình

– Gọi được tên sản phẩm

– Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích

– Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, bố cục, hình dáng…

– Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm của mình và của bạn

-Nói được mình thích hay không thích, vì sao thích, vì sao không thích.

MT 95 Sử dụng kỹ năng vẽ để tạo ra sản phẩm đơn giản – Vẽ được các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản.

– Biết giữ gìn sản phẩm

– Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.

– Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn

– Phối hợp các kĩ năng vẽ để  tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.

– Sử dụng các kĩ năng vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, cong để tạo ra những bức tranh có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét khác nhau.

– Thể hiện sự sáng tạo khi vẽ

– Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn

MT 96 Sử dụng kỹ năng xé/cắt theo dải, xé vụn ….và dán thành sản phẩm đơn giản – Trẻ biết xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản

– Biết giữ gìn sản phẩm của mình

– Trẻ biết dùng tay để xé khéo léo, cẩn thận xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản

– Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.

– Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn

– Trẻ biết dùng tay để xé khéo léo, cẩn thận xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản

– Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.

– Phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để  tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.

– Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn

MT 97 Sử dụng kỹ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt… đất nặn để tạo thành các sản phẩm -Biết làm mềm đất trước khi thực hiện các kĩ năng theo yêu cầu

– Sử dụng được một số kĩ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối đơn giản

-Biết làm mềm đất trước khi thực hiện các kĩ năng theo yêu cầu

– Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

– Giữ gìn sản phẩm nặn

-Biết làm mềm đất trước khi thực hiện các kĩ năng theo yêu cầu

– Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

– Lựa chọn màu đất nặn hài hòa

– Phối hợp các kĩ năng nặn  để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.

– Bảo vệ sản phẩm nặn

MT 98  Biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách… tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. – Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản trong các hoạt động vui chơi …

 

– Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.

 

– Thể hiện sự sáng tạo khi xếp

Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.

– Thể hiện sự sáng tạo khi xếp

– Phối hợp với bạn để cùng tạo ra sản phẩm

MT 99 Sử dụng kỹ năng tô màu đơn giản để hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu

 

– Cầm bút đúng : bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa

– Tô màu cho bức tranh theo yêu cầu

– Cầm bút đúng : bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa

– Tô màu đều

– Không chờm ra ngoài nét vẽ

– Lựa chọn màu sắc khi tô

– Cầm bút đúng : bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa

– Tô màu đều

– Không chờm ra ngoài nét vẽ, không lem ra ngoài

– Sử dụng màu săc hài hòa khi tô

– Thể hiện sự sáng tạo khi tô

– Nói về ý tưởng khi tô

 

MT 100 Biết sử dụng một số vật liệu để tạo ra các sản phẩm tạo hình –  Sử dụng các nguyên  vật liệu để tạo ra sản phẩm

– Biết giữ gìn sản phẩm mình làm ra

–  Biết lựa chọn vật liệu để làm sản phẩm

– Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.

– Biết giữ gìn sản phẩm

– Biết đưa các sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động chơi

–  Biết lựa chọn vật liệu để làm sản phẩm

– Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.

– Biết giữ gìn sản phẩm

– Biết đưa các sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động chơi

                PHẦN II: DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC

Tổng số tuần thực hiện: 35 tuần

TT Chủ đề Số tuần Chủ đề nhánh Thời gian
1 Trường mầm non 3 tuần – Lớp học của bé

– Ngày hội đến trường của bé

– Trường mầm non yêu thương

Từ 06/09/2023 – 22/09/2023
2 Bản thân – Sự kiện Trung Thu 3 tuần – Tôi là ai – Sự kiện tết trung thu

– Cơ thể của bé thật đáng yêu

– Tôi cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh

Từ ngày 25/09 – 13/10/2023
3 Gia đình 4 tuần – Gia đình thân yêu

– Ngôi nhà gia đình bé

– Đồ dùng trong gia đình

– Nhu cầu của gia đình

Từ ngày 16/10-10/11/2023
4 Nghề nghiệp – Sự kiện ngày nhà giáo việt nam 4 tuần – Nghề phổ biến

– Nghề giáo viên và ngày 20/11

– Nghề sản xuất

– Nghề truyền thống ở địa phương

Từ ngày 13/11-8/12/2023
 

 

5

Động vật 4 tuần – Động vật nuôi trong gia đình

– Động vật sống trong rừng.

– Động vật nuôi dưới nước.

– Côn trùng và Chim

Từ ngày 11/12/2023 -05/01/2024
 

 

 

6

Thực vật- tết mùa xuân 5 tuần – Cây xanh và môi trường sống

– Một số loại  quả

– Một số loại hoa

– Mùa xuân quê em và Tết nguyên đán

– Một số loại rau, củ

Từ ngày 8/01– 23/2/2024
7 Giao thông

 

 

 

4 tuần – Phương tiên giao thông đường bộ

– Phương tiên giao thông đường thủy

– Phương tiên giao thông đường không

– Luật lệ,biển báo an toàn  khi tham gia giao thông

Từ ngày 26/02 – 22/3/2024
8 Nước và hiện tượng tự nhiên  2 tuần – Nước thật đáng quý

– Các hiện tượng thiên nhiên

Từ ngày 25/3 – 5/4/2024
9 Quê hương

 

4 tuần

 

 

 

– Thủ đô HÀ NỘI

– Bản làng em

– Danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước em

– Bác Hồ kính yêu

Từ ngày 8/4 – 3/5/2024
10 Trường tiểu học 2 tuần – Trường tiểu học

– Đồ dùng lớp 1

Từ ngày 6/05– 17/05/2024
  Ôn tập   Thời gian còn lại Ôn tập  

 

  1. MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC CỦA LỚP GHÉP 2 ĐỘ TUỔI

PHẦN I: MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC CỦA LỚP GHÉP 2 ĐỘ TUỔI

TT MỤC TIÊU NỘI DUNG
3 – 4 tuổi 4 – 5 tuổi
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MT1 Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ hô hấp

 

Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh trong các giờ thể dục sáng, bài tập phát triển chung

 

– Hô hấp:  Hít vào, thở ra.

– Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên.

 

+ Co và duỗi tay, bắt chéo 2 tay trước ngực.

– Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi người về phía trước

+ Quay sang trái, sang phải

+ Nghiêng người sang phải, sang trái.

–   – Chân:

+ Bước chân lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ

+ Co duỗi chân

– Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh trong các giờ thể dục sáng, bài tập phát triển chung

 

– Hô hấp:  Hít vào, thở ra.

– Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay)

+ Co và duỗi tay. Vỗ 2 tay vào nhau (phía trước lên đầu)

– Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi người phía trước, ngửa người ra sau

+ Quay sang trái, sang phải

+ Nghiêng người sang phải, sang trái.

–   – Chân:

+ Nhún chân

+ Ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ

+ Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối

MT2 Thực hiện được các bài vận động bật – nhảy theo yêu cầu

 

+ Bật tại chỗ

+ Bật về phía trước: – + Bật xa 20-25 cm

+ Bật liên tục về phía trước

+ Bật xa 35 – 40cm

+ Bật nhảy từ trên cao xuống (30-35cm)

+ Bật tách chân, khép chân qua 5 ô

+ Bật qua vật cản 10 – 15cm

+ Nhảy lò cò 3m

MT3  

Kiểm soát được vận động đi/ chạy theo hiệu lệnh

– Đi kiễng gót

– Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

– Đi/ chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc

– Đi trong  đường hẹp

 

– Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi

– Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn

– Đi/ chạy thay đổi tốc độ/ hướng/ dích dắc theo vật chuẩn

– Chạy 15 m trong khoảng 10 giây

– Chạy chậm khoảng 60- 80m

 

MT4  Biết phối hợp tay- mắt trong các bài tập tung, ném, bắt +Lăn, đập, tung bắt bóng với cô.

+Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc.

+ Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m)

+Tự đập – bắt bóng 3 lần liên tiếp (đường kính bóng 18cm)

+Ném trúng đích ngang (xa 1,5 m)

+Ném trúng đích bằng 1 tay

+ Ném xa bằng 1 tay

+Tung bóng lên cao và bắt.

+Tung bắt bóng với người đối diện.

+Đập và bắt bóng tại chỗ.

+Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

+Ném trúng đích bằng 1 tay.

+Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.

+ Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m).

+ Ném trúng đích đứng (xa 1,5 m x cao 1,2 m).

+ Tự đập bắt bóng dược 4-5 lần liên tiếp.

MT5

 

Trẻ thực hiện được  các bài tập thể dục bò, trườn, trèo

 

+Bò bằng bàn tay và bàn chân

+Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc.

+Bò chui qua cổng.

 

+Trườn về phía trước.

+Bước lên, xuống bục cao (cao 30cm).

+Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m.

+Bò dích dắc qua 5 điểm.

+Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m.

+Trườn theo hướng thẳng.

+Trèo qua ghế dài1,5m x 30cm.

+Trèo lên, xuống 5 gióng thang.

MT 6

(Dành cho độ tuổi 4 – 5 tuổi)

Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục  

 

– Đi thăng bằng được trên ghế thể dục

– Đi thăng bằng trên ghế đầu đội túi cát

– Đi thăng bằng trên ghế tay có cầm vật nặng

 

MT 7  Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp +Chạy 15 m liên tục theo hướng thẳng

+ Ném trúng đích ngang (xa 1,5m)

+Bò trong đường hẹp (3 m x 0,4 m) không chệch ra ngoài

+ Chuyền bóng qua đầu, qua chân, chạy về phía trước

+Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng trong khoảng 10 giây

+ Ném trúng đích ngang (xa 2m)

+ Bò trong đường dích dắc (3 – 4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.

+ Chuyền bóng qua đầu, qua chân, chạy theo hướng thẳng

MT 8  Thực hiện được các vận động của bàn tay, ngón tay. – Xoay tròn cổ tay.

– Gập, đan ngón tay vào nhau…

– Cuộn – xoay tròn cổ tay

– Gập, mở, các ngón tay,…

MT 9  Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, mắt trong một số hoạt động –     Vẽ được hình tròn theo mẫu.

–     Cắt thẳng được một đoạn 10 cm.

–     Xếp chồng 8 – 10 khối không đổ.

–     Tự cài, cởi cúc.

–     Vẽ hình người, nhà, cây.

–     Cắt  thành thạo theo đường thẳng.

–     Xây dựng, lắp ráp với 10 – 12 khối.

–     Biết tết sợi đôi.

– Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày.

MT 10

 

  Biết tên và một số đặc điểm của một số thực phẩm thông thường Nói tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau…). Nhận biết một số thực phẩm cùng nhóm: (trên tháp dinh dưỡng)

– Thịt, cá, …có nhiều chất đạm.

– Rau, quả chín có nhiều vitamin.

MT 11  Nhận biết một số món ăn hàng ngày – Chỉ hoặc gọi tên một số món ăn quen thuộc hàng ngày

 

Nói tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt  có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo…
MT 12 Biết ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe con người – Trẻ ăn hết các suất ăn cô chia hàng ngày

– Không kén chọn thức ăn

– Chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật

– Nhận biết ích lợi của việc ăn uống đủ lượng, đủ chất

 

– Trẻ ăn hết các suất ăn cô chia hàng ngày

– Không kén chọn thức ăn và biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh.

– Hiểu được ăn để cao lớn, khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng.

– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật – Nhận biết ích lợi của việc ăn uống đủ lượng, đủ chất

MT 13 Thực hiện được một số  việc  tự phục vụ trong sinh hoạt Thực hiện được một số  việc  đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:

–    Rửa tay, lau mặt, súc miệng.

Tháo tất, cởi quần, áo …..

–   Làm quen cách đánh

răng, lau mặt.

–   Tập rửa tay bằng xà phòng.

 

Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở:

–     Tự  rửa tay bằng xà phòng. Tự  lau mặt, đánh răng.

–     Tự  thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.

–   Tập đánh răng, lau

mặt.

–   Rèn luyện thao tác

rửa tay bằng xà phòng.

–   Đi vệ sinh đúng

nơi quy định.

MT 14 Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống đúng cách – Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

– Gọi đúng tên một số đồ dùng phục vụ ăn uống

 

– Cầm thìa tay phải, cầm bát tay trái

– Khi xúc ăn không làm rơi vãi cơm, không đổ thức ăn

– Tự cầm bát. Thìa xúc ăn gọn gàng

– Gọi đúng tên và một số đặc điểm đồ dùng phục vụ ăn uống

 MT 15  Có một số hành vi tốt trong ăn uống

 

– Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở:

uống nước đã đun sôi…

– Nhận ra dấu hiệu của một số đồ ăn bị nhiễm bẩn, ôi thiu

– Không ăn, uống những thức ăn đó

 

Có một số hành vi tốt trong ăn uống:

–     Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ.

–       Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau…

–     Không uống nước lã.

– Nhận ra dấu hiệu của một số đồ ăn bị nhiễm bẩn, ôi thiu

– Không ăn, uống những thức ăn đó

MT 16 Có một số hành vi tốt trong vệ  sinh, phòng bệnh..

 

–       Chấp nhận: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giầy khi đi học.

– Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.

 

–       Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. đi dép giầy khi đi học.

–       Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt….

–       Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

– Bỏ rác đúng nơi qui định.

MT 17 Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm – Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm

– Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng ..) khi được nhắc nhở.

– Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm

– Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…. là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật  sắc nhọn không nên nghịch

MT 18  Biết tránh nơi nguy hiểm – Chỉ ra được nơi nguy hiểm khi được hỏi

– Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở.

– Gọi tên được nơi nguy hiểm

– Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước,  suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.

MT 19  Biết  tránh một  số hành động nguy hiểm Biết  tránh một  số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:

– Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt….

– Không tự lấy thuốc uống.

– Không leo trèo  bàn ghế, lan can.

– Không nghịch các vật sắc nhọn.

– Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp.

Biết một số hành động nguy hiểm  và phòng tránh khi được nhắc nhở:

-Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt….

– Không leo trèo  bàn ghế, lan can.

– Không nghịch các vật sắc nhọn.

-Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ… không uống rượu, bia, cà phê;  không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.

– Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo.

MT 20 Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ –       Biết gọi người lớn khi gặp  một  số trường hợp khẩn cấp: cháy, có  người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

– Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc.

–       Biết gọi người lớn khi gặp  một  số trường hợp khẩn cấp: cháy, có  người rơi xuống nước, ngã chảy máu.

– Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc.

– Nói được tên, địa chỉ gia đình,  số điện thoại

MT 21 Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: –          Sau giờ học về nhà ngay

–          Không tự ý đi chơi.

–       Không leo trèo cây, ban công, tường rào…

–          Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.

–          Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy.

–       Không leo trèo cây, ban công, tường rào

MT 22 Nhận biết một số trang phục phù hợp với thời tiết –   Nhận biết trang

–          phục theo thời tiết.

–   Lựa chọn trang

phục phù hợp với thời tiết.

–   Ích lợi của mặc

–          trang phục phù hợp với thời tiết.

MT 23 Nhận biết một số

biểu hiện khi ốm.

– Nói được bản thân bị ốm

– Nói được chỗ bị đau trên cơ thể

– Nói được một số biểu hiện khi bị ốm

– Nói được bản thân bị ốm

– Nói được chỗ bị đau trên cơ thể

– Nói được một số biểu hiện khi bị ốm

– Nói được một số cách phòng tránh đơn giản.

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MT 24  Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi + Chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng:

– Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

– Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

– Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

– Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.

– Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi…

+ Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo:

– Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

– Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

– Sự khác nhau giữa ngày và đêm

– Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

–   Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.

– Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi…

MT 25 Biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đặc điểm nổi bật của đối tượng – Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đặc điểm nổi bật của đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng – Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm… để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng.

– Dùng lời nói hoặc hành động để miêu tả đặc điểm đó

MT 26 Biết làm thử nghiệm đơn giản để quan sát, tìm hiểu đối tượng.

 

– Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng.

– Nêu hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo (như thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi) khi được gợi ý

– Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/ đường/muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh.

– Nêu hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo (như thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi)

– Nói được dự đoán của mình

MT 27 Biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau  – Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo:

+ Xem sách

+Xem tranh ảnh

+ Trò chuyện về đối tượng…

– Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau:

+ Xem sách,

+ Xem tranh ảnh

+ Nhận xét

+ Trò chuyện….

 

MT 28 Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. +Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật:

– Phân loại đồ dùng, đồ chơi, các loại hoa… theo một dấu hiệu nổi bật

– Biết phân loại các con vật theo dấu hiệu nổi bật

– Phân loại PTGT theo đặc điểm theo một dấu hiệu nổi bật, – …

+Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu.

– Phân loại đồ dùng, đồ chơi, các loại hoa… theo một hoặc hai dấu hiệu.

– Biết phân loại các con vật theo một hoặc hai dấu hiệu.

– Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc.

– Phân loại PTGT theo một hoặc hai dấu hiệu.

– ….

MT 29 Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản – Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. – Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc

– Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/mặn hơn”

– Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản.

MT 30 Thể hiện hiểu biết về đối tượng được quan sát

 

– Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.

– Nói được một vài đặc điểm nổi bật của nắng, mưa, nóng, lạnh

– Gọi tên và nêu một số đặc điểm nổi bật của một số đối tượng (SVHT, ĐDĐC, con vật…) quen thuộc

 

– Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc

– Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.

– Biết được đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm

– Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của các mùa (kể tên một số loại hoa, quả đặc trưng)

– Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của một số đối tượng (SVHT, ĐDĐC, con vật…) quen thuộc

MT 31  Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình…. Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình:

– Chơi đóng vai (bắt chước các hành động của những người gần gũi như chuẩn bị bữa ăn của mẹ, bác sĩ khám bệnh …

Hát các bài hát về con vật, cây..

– Vẽ, xé dán, nặn con vật, cây, đồ dùng đồ chơi, phương tiện giao thông đơn giản..

Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình… như:

–      Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo  chủ đề gia đình, phòng khám bệnh, xây dựng công viên…

–      Hát các bài hát về cây, con vật…

–      Vẽ, xé, dán, nặn, ghép hình…. cây cối, con vật…

 

MT 32 Nói được một số đặc điểm về cơ thể con người – Tên một số bộ phận trên cơ thể con người

– Chức năng của các giác quan của cơ thể

– Chức năng của một số bộ phận của cơ thể

– Cách giữ gìn cơ thể khỏe mạnh

– Tên một số bộ phận trên cơ thể con người

– Chức năng của các giác quan của cơ thể

– Chức năng của các bộ phận của cơ thể

– Cách giữ gìn cơ thể khỏe mạnh

– Cách thực hiện một số thao tác tự phục vụ

 

MT 33 Nhận biết một số đặc điểm về đồ dùng, đồ chơi của bé – Tên gọi

– Đặc điểm nổi bật

– Công dụng

– Cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

– Tên gọi

– Đặc điểm

– Công dụng

– Cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

– Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. – – So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 – 3 đồ dùng, đồ chơi.

– Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 –  2 dấu hiệu

MT 34 Trẻ hiểu biết về một số phương tiện giao thông quen thuộc –  Tên gọi

– Đặc điểm nổi bật

– Công dụng của một số phương tiện giao thông

 

–  Tên gọi

– Đặc điểm nổi bật

– Công dụng của một số phương tiện giao thông

– Phân loại theo 1-2 dấu hiệu

MT 35 Biết một số đặc điểm về con vật, cây, hoa, quả…quen thuộc – Gọi tên được một số con vật, cây, hoa… gần gũi

– Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc.

– Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây ..quen thuộc với môi trường sống của chúng.

– Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi.

– Gọi tên được một số con vật, cây, hoa…

– Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả  gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.

-So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.

-Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 – 2 dấu hiệu.

-Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.

– Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.

 

MT 36 Nói được đặc điểm nổi bật về thời tiết và các mùa trong năm – Tên của các mùa trong năm

– Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa

– Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.

– Tên của các mùa trong năm

– Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa

– Một số hiện tượng thời tiết theo mùa

– Ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.

MT 37 Nhận biết sự khác nhau giữa ngày và đêm – Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.

– Hoạt động của con người vào ban ngày, ban đêm

– Sự khác nhau giữa ngày và đêm.

– Các hoạt động của con người vào ban ngày và ban đêm

 

 

MT 38 Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự. – Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự.

– Nói được trong tuần có những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà

– Nói được tên thứ của các ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai.

 

– Nói được tên các ngày trong tuần theo thứ tự.

– Nói được ngày đầu, ngày cuối của một tuần theo quy ước thông thường.

– Nói được trong tuần có những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà

– Nói được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/mẹ dặn ngày mai làm việc gì.

MT 39 Nhận biết được ích lợi của nước đối với đời sống con người –  Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật, cây.

–  Các nguồn nước trong môi trường sống.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây

–  Một số đặc điểm, tính chất của nước.

– Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

MT 40 Nêu một số nhận xét về các hiện tượng thiên nhiên như không khí, ánh sáng, đất đá, cát, sỏi.. -Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.

-Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

– Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.

– Nói được sự cần thiết của không khí, các nguồn ánh sáng với cuộc sống con người, con vật, cây

-Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

MT 41 Nhận biết số đếm, số lượng -Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng.

-Đếm trên đối tượng giống nhau và đếm đến 5

– Nhận biết 1 và nhiều.

– So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.

-Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm.

-Quan tâm đến chữ số,  số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?…

– Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5

– Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.

-Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.

– So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

– Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.

– Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn.

– Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.(biển số xe, số nhà…)

MT 42 Nhận biết, sử dụng dụng cụ đo –        Nhận biết thước đo + Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.

+ Đo dung tích bằng một đơn vị đo

 

MT 43 Biết sắp xếp theo quy tắc

 

– Biết xếp tương ứng 1-1 giữa hai nhóm đối tượng gần giống nhau

– Ghép đôi

– Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản và sao chép lại

 

– Biết xếp tương ứng 1-1 giữa hai nhóm đối tượng gần giống nhau

– Ghép đôi

–    Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.

– Tìm, chọn hai nhóm đối tượng gần giống nhau theo yêu cầu

– Nhận ra và nói được qui tắc sắp xếp lặp lại của đối tượng

MT 44 So sánh  được hai đối tượng – So sánh sự giống và khác nhau về kích thước của 2 đối tượng và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn, bằng nhau

– Xếp xen kẽ.

– So sánh sự giống và khác nhau về kích thước của 2 đối tượng và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/ thấp hơn, bằng nhau

– Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.

– Xếp xen kẽ.

– So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc

MT 45 Nhận biết được các hình dạng  – Lấy ra hoặc chỉ được các hình có màu sắc/kích thước khác nhau khi được yêu cầu

– Nói được đặc điểm đơn giản của hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.

– Nói được hình dạng tương tự của một số đồ chơi, đồ vật quen thuộc khác

– Sử dụng các hình hình học để chắp ghép

– Lấy ra hoặc chỉ được các hình có màu sắc/kích thước khác nhau khi được yêu cầu

– Nói được đặc điểm đơn giản của hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.

– Nói được hình dạng tương tự của một số đồ chơi, đồ vật quen thuộc khác

-So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.

– Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

MT 46 Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian – Nhận biết phía trên – phía dưới, phía trước – phía sau, tay phải – tay trái của bản thân.

 

Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước – phía sau;   phía trên – phía dưới; phía phải –  phía trái).

– Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.

 

MT 47

Nói được đặc điểm cơ bản về bản thân của trẻ

 

–  Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân

–  Gọi tên một số bộ phận bên ngoài cơ thể

–  Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

–  Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài của bản thân

–  Gọi tên một số bộ phận bên ngoài cơ thể

–  Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.

–  Sở thích của bản thân.

 

MT 48 Nhận biết được một số đặc điểm về gia đình của bé –  Nói được tên của bố mẹ, các thành viên anh chị em….trong gia đình

– Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi

–  Họ tên, công việc  của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ.

–  Một số nhu cầu của gia đình.

–  Địa chỉ gia đình.

MT 49  Nhận biết được một số đặc điểm về trường/lớp mầm non của bé –  Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.

–  Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường.

 

–  Tên, địa chỉ của trường lớp.

–  Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.

–   Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.

–  Biết cô giáo là người chăm sóc và dạy trẻ học

MT 50 Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương – Trẻ biết kể tên một số nghề phổ biến khi được hỏi

– Biết được tên một số công cụ và sản phẩm của nghề

– Biết ích lợi của nghề khi được gợi ý

-Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động nghề truyền thống của địa phương.

– Ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.

MT 51  Nhận biết một số lễ hội -Kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu…qua trò chuyện, tranh ảnh. – Kể tên một số ngày lễ hội .

– Nói đặc điểm của một số ngày lễ hội .

MT 52 Nhận biết một số danh lam,  thắng cảnh  ở  địa  phương. – Kể tên  một vài  danh lam,  thắng cảnh  ở địa phương.

– Kể hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi nơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/bệnh viện ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến

– Chỉ hoặc gọi tên được Cờ Tổ quốc

 

– Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử  ở  địa phương.

– Kể hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi nơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/bệnh viện ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến

 

– Chỉ hoặc gọi tên được Cờ Tổ quốc

– Chỉ hoặc gọi tên được một vài di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh của địa phương.

MT 53 Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt – Tiếp xúc với chữ, sách truyện.

 

– Nhận dạng một số chữ cái

– Tập tô đồ các nét chữ

 

 

MT

54

 Thực hiện được một số yêu cầu đơn giản -Thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”.

-Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần, áo, đồ chơi, hoa, quả…

-Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại.

-Thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.

-Hiểu nghĩa từ khái quát : râu, quả, con vật, đồ gỗ…

 

-Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.

MT 55 Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. – Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả…

-Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.

– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

– Miêu tả tranh vẽ và các sản phẩm tạo hình của bản thân

– Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ…

– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

-Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

MT 56 Nói rõ các tiếng. – Phát âm các tiếng của tiếng Việt

– Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào?

– Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.

Phát âm các tiếng của tiếng Việt rõ ràng, chính xác

– Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào?

– Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?.

MT 57 Sử dụng lời nói kết hợp cử chỉ, nét mặt, điệu bộ để bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân – Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân

– Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp (cười, cau mày..), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu..) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân khi giao tiếp

– Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm …

– Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân

– Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép

– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

– Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm …

MT 58 Sử dụng được câu đơn, câu ghép – Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.

– Nghe hiểu được những câu cô nói hoặc bạn nói

 

– Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.

– Nghe hiểu được những câu cô nói hoặc bạn nói

– Sử dụng được câu đơn, câu ghép trong các hoạt động hàng ngày

MT 59 Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra  – Miêu tả hay kể rõ ràng theo trình tự nhất định về một sự việc, hiện tượng mà trẻ biết hoặc nhìn thấy

– Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm lại, nhắc lại hay giải thích lại lời kể của mình khi người nghe chưa rõ

– Kể lại sự việc theo trình tự

– Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm lại, nhắc lại hay giải thích lại lời kể của mình khi người nghe chưa rõ

– Miêu tả sự việc với nhiều thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,  … của nhân vật.

– Kể lại được câu chuyện ngắn dựa vào trí nhớ hoặc qua truyện tranh đã được cô giáo, ba mẹ kể hoặc đọc cho nghe với đầy đủ yếu tố.

MT 60 Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao… – Đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè… phù hợp với độ tuổi

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua giọng đọc

 

– Đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè… phù hợp với độ tuổi

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua giọng đọc

– Đọc các bài thơ, ca dao, đồng dao…theo một số hình thức khác nhau

– Nói được nội dung của bài thơ khi được gợi ý

– Trả lời được một số câu hỏi về nội dung bài thơ

MT 61 Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn. – Nói được tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện

– Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn.

– Biết thể hiện tình cảm của mình qua câu chuyện

– Nói được tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện

– Kể chuyện có mở đầu, kết thúc.

– Kể lại được câu truyện ngắn dựa vào trí nhớ hoặc qua truyện tranh đã được cô giáo, bố mẹ kể hoặc đọc cho nghe

– Kể theo đúng trình tự nội dung câu truyện

– Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.

– Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện.

MT 62 Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi – Nói được tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện

– Biết được câu chuyện nói về cái gì? về ai?…

– Thể hiện tình cảm của mình khi nghe truyện

– Nói được tên, hành động của các nhân vật, tình huống trong câu chuyện

– Nghe hiểu và kể lại được nội dung chính các câu chuyện mà trẻ đã được nghe

– Nói tính cách của nhân vật, đánh giá được hành động đó

-Thể hiện tình cảm của mình khi nghe truyện

MT 63 Biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp – Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp

– Nói đủ nghe, không nói lí nhí

– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp

– Nói đủ nghe, không nói lí nhí

– Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở

MT 64 Làm quen với việc đọc, viết – Làm quen với một số ký hiệu thông thư­ờng trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,…)

– Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

–    Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

– Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện.

– Giữ gìn sách

– Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh.

– Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh.

-Thích vẽ, ‘viết’ nguệch ngoặc

– Làm quen với một số ký hiệu thông thư­ờng trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,…)

– Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

–    Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

– Chọn sách để xem.

– Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.

– Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”).

– Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,..

-Sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tầu, thiệp chúc mừng,..

-Tập tô, tập đồ các nét chữ.

– Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.

– “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.

– Giữ gìn, bảo vệ sách.

PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
MT 65

 

Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình.

 

– Nhận ra

sự khác biệt giữa người khác với mình

– Chấp nhận sự khác biệt.

– Chơi cùng bạn

– Nhận ra

sự khác biệt giữa người khác với mình

– Chấp nhận sự khác biệt.

– Hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi.

MT 66 Thể hiện ý thức về bản thân trẻ –  Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân

–   Tên bố, mẹ

–  Những điều bé thích và không thích: thích ăn gì, chơi gì, học gì…

 

–  Tên, tuổi, giới tính.

–  Sở thích, khả năng của bản thân.

–  Tên bố, mẹ

–  Những việc bé có thể làm

–  Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi…).

–  Biết vâng lời, giúp đỡ bố, mẹ/cô giáo những việc vừa sức

–  Biết mình là con/cháu/anh/chị/em trong gia đình

MT 67 Biết yêu mến, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình, bạn bè của mình – An ủi người thân hoặc bạn bè khi họ ốm, mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, hành động

– Thể hiện thái độ, hành động cụ thể phù hợp khi người thân hay bạn bè bị ốm mêt, buồn rầu..

– An ủi người thân hoặc bạn bè khi họ ốm, mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, hành động

– Thể hiện thái độ, hành động cụ thể phù hợp khi người thân hay bạn bè bị ốm mệt, buồn rầu..

MT 68 Thể hiện sự tự tin, tự lực -Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.

-Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao  (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,…).

 

-Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.

– Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.

-Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi).

– Sẵn sàng thực hiện công việc đơn giản được giao  (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,…) trong các hoạt động học và vui chơi.

MT 69 Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh – Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh.

– Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động.

 

Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh

– Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.

– Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.

MT 70 Nhận biết và thể hiện tình cảm với Bác Hồ. –  Trẻ biết BH là ai, nhận ra hình ảnh Bác

–  Biết cách thể hiện tình cảm đối với Bác

–  Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.

–  Trẻ biết BH là ai, nhận ra hình ảnh Bác

–  Biết cách thể hiện tình cảm đối với Bác

–  Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.

–  Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

–  Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.

–  Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

MT 71 Nhận biết và thể hiện cảm xúc với cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội của quê hương, đất nước – Gọi được tên một số cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước

– Thể hiện tình cảm với các cảnh đẹp, lễ hội đó

– Gọi được tên một số cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước

– Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

– Thể hiện tình cảm với các cảnh đẹp, lễ hội đó

 

MT 72 Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng – Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ, đi bên lề phải của đường…

– Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ.

– Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ, đi bên lề phải của đường…

– Nhắc nhở bạn khi bạn làm sai các quy định đó

– Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ.

MT 73  Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở… – Trẻ nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

– Biết các quy tắc trong sinh hoạt hằng ngày : chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn, nói cảm ơn khi được giúp đỡ, cho quà ; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp khi được nhắc nhở

 

– Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

– Biết các quy tắc trong sinh hoạt hằng ngày : chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn, nói cảm ơn khi được giúp đỡ, cho quà ; xin lỗi khi có hành vi không phù hợp khi được nhắc nhở

– Tự giác thực hiện các quy tắc đó trong sinh hoạt hằng ngày

– Bước đầu nhận ra hành vi đúng sai, đẹp xấu, ngoan và không ngoan

 

MT 74 Chú ý nghe khi cô, bạn nói..  – Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói

– Không nói riêng, làm việc riêng khi đang nghe cô và bạn nói

 – Biết chú ý nghe khi cô, bạn nói

– Không nói riêng, làm việc riêng khi đang nghe cô và bạn nói

– Không ngắt lời người khác khi đang nói

 

MT 75 Biết chờ đến lượt – Biết chờ đến lượt mình khi được nhắc nhở

 

– Biết chờ đến lượt mình khi được nhắc nhở

– Biết nhắc nhở bạn chờ đến lượt

MT 76 Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ – Chơi hoà thuận với bạn, biết nhường nhịn, hòa đồng với bạn, không đánh nhau, gây gổ với nhau

 

– Chơi hoà thuận với bạn, biết nhường nhịn, hòa đồng với bạn, không đánh nhau, gây gổ với nhau

– Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật …).

– Quan tâm, giúp đỡ bạn

MT 77 Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên, chăm sóc cây và con vật quen thuộc – Quan sát, hỏi han về sự phát triển, cách chăm sóc cây

– Thích được tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây

– Biết thể hiện tình cảm với con vật gần gũi

– Quan sát, hỏi han về sự phát triển, cách chăm sóc cây

– Thích được tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây

– Quan sát cảnh vật thiên nhiên

– Biết thể hiện tình cảm với con vật gần gũi

MT 78 Có ý thức sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm… – Thể hiện một số hành vi bảo vệ môi trường

– Bỏ rác đúng nơi qui định, cất đồ dùng đồ chơi ngăn nắp sau khi chơi..

– Tiết kiệm điện nước, tắt điện khi ra khỏi phòng

 

– Thể hiện một số hành vi bảo vệ môi trường

– Giữ gìn vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi qui định, cất đồ dùng đồ chơi ngăn nắp sau khi chơi..

– Sử dụng tiết kiệm điện nước, tắt điện khi ra khỏi phòng

– Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.

 

MT 79 Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường –  Gọi tên được một số hành vi đúng – sai, tốt – xấu

– Nhận ra ảnh hưởng của hành vi đúng hoặc sai: Vứt rác, vật chế ra sông, suối, ra đường.. làm ảnh hưởng đến môi trường.

– Nhận xét và tỏ thái độ về hành vi đúng – sai, tốt – xấu

– Nhận ra ảnh hưởng của hành vi đúng hoặc sai: Vứt rác, vật chế ra sông, suối, ra đường.. làm ảnh hưởng đến môi trường.

– Nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa…).

MT 80 Cố gắng thực hiện công việc được giao – Thực hiện công việc được giao

Nhận công việc được giao và cố gắng hết sức để hoàn thành

– Không bỏ công việc dở chừng

– Thực hiện công việc được giao

– Nhận công việc được giao và cố gắng hết sức để hoàn thành

– Không bỏ công việc dở chừng

Vui vẻ nhận công việc được giao

– Hoàn thành công việc được giao

MT 81 Biết thể hiện sự thích thú trước cái đẹp. – Nhận ra cái đẹp .. bông hoa đẹp, bức tranh vẽ đẹp…

–  Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp

 

– Nhận ra cái đẹp .. bông hoa đẹp, bức tranh vẽ đẹp…

–  Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp

– Dùng hành động, việc làm cụ thể để thể hiện sự thích thú trước cái đẹp

MT 82 Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng với những người chơi gần gũi – Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn.

– Kể cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.

 

– Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn.

– Kể cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.

– Trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm.

 

MT 83 Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè Chơi với bạn vui vẻ.

– Không đánh bạn

– Không tranh giành đồ chơi với bạn

Chơi với bạn vui vẻ.

– Không đánh bạn

– Không tranh giành đồ chơi với bạn

MT 84 Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác – Thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác khi được chỉ định

– Không đánh bạn, không tranh giành với bạn khi thực hiện nhiệm vụ

 

– Thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác khi được chỉ định

– Không đánh bạn, không tranh giành với bạn khi thực hiện nhiệm vụ

– Biết nhiệm vụ của bản thân và phối hợp cùng bạn

 

MT 85 Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

 

– Gọi tên những việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

–  Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

 

– Gọi tên những việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

–  Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

– Mô tả được ảnh hưởng của mình đến tình cảm và hành động của người khác.

MT 86 Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn. – Chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn khi được nhắc nhở

 

– Chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn khi được nhắc nhở

– Biết và thực hiện các qui tắc trong sinh hoạt hàng ngày: chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn mà không phải nhắc nhở; nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà;…

MT 87 Biết đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết – Nói ra khó khăn của mình để đề nghị người khác giúp đỡ

– Cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ

 

– Nói ra khó khăn của mình để đề nghị người khác giúp đỡ

– Cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ

– Biết rằng không phải khi nào nhờ giúp đỡ cũng nhận được sự giúp đỡ và cũng không quá thất vọng nếu không nhận được sự giúp đỡ.

PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
MT 88 Biết sử dụng một số vật liệu để tạo ra các sản phẩm tạo hình –  Sử dụng các nguyên  vật liệu để tạo ra sản phẩm

– Biết giữ gìn sản phẩm mình làm ra

–  Biết lựa chọn vật liệu để làm sản phẩm

– Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.

– Biết giữ gìn sản phẩm

– Biết đưa các sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động chơi

MT 89 Biết thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc   – Trẻ tỏ ra phấn khởi, thích thú khi được giao việc

– Khoe, kể về việc của mình làm với người khác

 

  – Trẻ tỏ ra phấn khởi, thích thú khi được giao việc

– Khoe, kể về việc của mình làm với người khác

– Phối hợp với bạn khi làm việc

MT 90 Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật – Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.

– Chú ý nghe, tỏ ra thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. Thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể chuyện

– Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn  và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.

– Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.

– Chú ý nghe, tỏ ra thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc. Thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể chuyện

– Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ  và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình.

MT 91 Hát được bài hát theo yêu cầu – Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc đã được học

 

– Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ …
MT 92 Vận động được theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc theo yêu cầu – Vận động đơn giản theo cô giáo

– Vận động theo lời ca

– Thích dùng dụng cụ âm nhạc để thể hiện vận động

 

-Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa… ).

– Vận động theo lời ca

– Biết tự chọn dụng cụ âm nhạc để thể hiện vận động của mình

 

MT 93 Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia vận động các bài hát, bản nhạc quen thuộc. – Trẻ biết vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc

 

-Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.

-Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.

MT 94 Nhận xét/ đặt tên cho sản phẩm tạo hình – Gọi được tên sản phẩm

– Nhận xét sản phẩm

– Đặt tên cho sản phẩm tạo hình

– Gọi được tên sản phẩm

– Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích

– Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng..

– Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm của mình

MT 95 Sử dụng kỹ năng vẽ để tạo ra sản phẩm đơn giản – Vẽ được các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản.

– Biết giữ gìn sản phẩm

– Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.

– Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn

MT 96 Sử dụng kỹ năng xé/cắt theo dải, xé vụn ….và dán thành sản phẩm đơn giản – Trẻ biết xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản

– Biết giữ gìn sản phẩm của mình

– Trẻ biết dùng tay để xé khéo léo, cẩn thận xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản

– Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.

– Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn

MT 97 Sử dụng kỹ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt… đất nặn để tạo thành các sản phẩm -Biết làm mềm đất trước khi thực hiện các kĩ năng theo yêu cầu

– Sử dụng được một số kĩ năng lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối đơn giản

-Biết làm mềm đất trước khi thực hiện các kĩ năng theo yêu cầu

– Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

– Giữ gìn sản phẩm nặn

MT 98  Biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách… tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản. – Trẻ biết xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản trong các hoạt động vui chơi …

 

– Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.

 

– Thể hiện sự sáng tạo khi xếp

MT 99 Sử dụng kỹ năng tô màu đơn giản để hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu – Cầm bút đúng : bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa

– Tô màu cho bức tranh theo yêu cầu

– Cầm bút đúng : bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa

– Tô màu đều

– Không chờm ra ngoài nét vẽ

– Lựa chọn màu sắc khi tô

 

II: DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC

Tổng số tuần thực hiện: 35 tuần

TT Chủ đề Số tuần Chủ đề nhánh Thời gian
1 Trường mầm non 3 tuần – Lớp học của bé

– Ngày hội đến trường của bé

– Trường mầm non yêu thương

Từ 06/09/2023 – 22/09/2023
2 Bản thân – Sự kiện Trung Thu 3 tuần – Tôi là ai – Sự kiện tết trung thu

– Cơ thể của bé thật đáng yêu

– Tôi cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh

Từ ngày 25/09 – 13/10/2023
3 Gia đình 4 tuần – Gia đình thân yêu

– Ngôi nhà gia đình bé

– Đồ dùng trong gia đình

– Nhu cầu của gia đình

Từ ngày 16/10-10/11/2023
4 Nghề nghiệp – Sự kiện ngày nhà giáo việt nam 4 tuần – Nghề phổ biến

– Nghề giáo viên và ngày 20/11

– Nghề sản xuất

– Nghề truyền thống ở địa phương

Từ ngày 13/11-8/12/2023
 

 

5

Động vật 4 tuần – Động vật nuôi trong gia đình

– Động vật sống trong rừng.

– Động vật nuôi dưới nước.

– Côn trùng và Chim

Từ ngày 11/12/2023 -05/01/2024
 

 

 

6

Thực vật- tết mùa xuân 5 tuần – Cây xanh và môi trường sống

– Một số loại  quả

– Một số loại hoa

– Mùa xuân quê em và Tết nguyên đán

– Một số loại rau, củ

Từ ngày 8/01– 23/2/2024
7 Giao thông

 

 

 

4 tuần – Phương tiên giao thông đường bộ

– Phương tiên giao thông đường thủy

– Phương tiên giao thông đường không

– Luật lệ,biển báo an toàn  khi tham gia giao thông

Từ ngày 26/02 – 22/3/2024
8 Nước và hiện tượng tự nhiên  2 tuần – Nước thật đáng quý

– Các hiện tượng thiên nhiên

Từ ngày 25/3 – 5/4/2024
9 Quê hương

 

4 tuần

 

 

 

– Thủ đô HÀ NỘI

– Bản làng em

– Danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước em

– Bác Hồ kính yêu

Từ ngày 8/4 – 3/5/2024
10 Ôn tập 2 tuần Ôn tập Từ ngày 6/05– 17/05/2024

 

  1. MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC CỦA NHÓM TRẺ

PHẦN I: MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC NĂM HỌC CỦA NHÓM TRẺ

TT MỤC TIÊU NỘI DUNG
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
MT 1 Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân.

 

 

 

– Hô hấp: Tập hít vào, thở ra

– Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

– Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.

– Chân:  ngồi xuống, đứng lên co duỗi từng chân.

MT 2 Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay – Đi theo hướng thẳng: đi thẳng đến hết đoạn đường theo hiệu lệnh của cô

– Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp: Đi giữ được thăng bằng hết đoạn đường

– Chạy theo hướng thẳng:Chạy thay đổi nhanh-chậm theo hiệu lệnh của cô. Khi chạy phối hợp tay chân nhịp nhàng

– Đi có mang vật trên tay: Đi trong đường hẹp có bê vật trên tay, không đi ra khỏi vạch quy định đến hết đoạn đường

–  Đứng co 1 chân: Đứng luân phiên thay đổi bằng 1 chân, giữ được thăng bằng cơ thể trong thời gian ngắn theo yêu cầu của cô, không bị ngã

–  Đi bước qua vật cản: bước luân phiên các chân, bước qua vật cản không chạm vật cản

MT 3 Tập bước lên, xuống bậc thang.

 

 

– Biết cách bước lần lượt từng chân lên/xuống bậc thang

– Không bị ngã khi bước

MT4 Thực hiện phối hợp vận động tay – mắt trong các bài tập tung, ném, bắt – Ngồi lăn bóng: Ngồi xuống sàn, hai chân duỗi tự nhiên, lăn bóng về phía trước bằng 2 tay, bắt lại bóng bằng 2 tay

– Tung – bắt bóng cùng cô ở khoảng cách 1m: Trẻ biết tung bóng cho cô. Biết bắt bóng bằng 2 tay

-Ném bóng về phía trước: Ném xa về phía trước bằng 1 tay. Ném đúng kĩ thuật

– Đứng ném, tung bóng

– Ném bóng vào đích

MT 5 Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò/ trườn để giữ được vật đặt trên lưng hoặc chui qua cổng – Bò thẳng hướng và có vật  trên lưng: Biết bò phối hợp chân, tay, cơ thể khi bò không làm rơi vật trên lưng

– Bò chui (dưới dây/ gậy kê cao): Biết bò phối hợp chân, tay, cơ thể khi bò không chạm người vào dây/gậy

-Bò chui qua cổng: Biết bò phối hợp chân, tay, cơ thể khi bò không chạm người vào cổng

– Bò, trườn qua vật cản: Biết bò/trườnphối hợp chân, tay, cơ thể, không chạm người vào vật cản

MT 6 Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động  ném,  đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m). – Cầm bóng bằng một tay

– Ném mạnh về phía trước, xa tối thiểu 1,5m

– Không bị ngã khi ném bóng

 

MT 7 Thực hiện được các bài tập vận động – Bật tại chỗ: Tay chống hông, bật cao lên và hạ đất bằng 2 chân, không bị ngã

– Bật qua vạch kẻ: Tay chống hông, bật qua vạch kẻ và chạm đất bằng 2 chân, không ngã, không dẫm vạch

MT 8 Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo”. – Trẻ vận động xoay tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.
MT9 Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ… – Biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ trong các hoạt động học và vui chơi

– Thường xuyên biết xâu hạt thành vòng tay, chuỗi đeo cổ

– Biết cách cầm dây để xâu hạt vào thành chuỗi

– Không quăng ném hạt khi xâu

– Biết hạt không được cho vào miệng, vào tai

–  Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.

– Đóng mở nắp có ren.

– Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông.

– Đóng cọc bàn gỗ.

–  Nhón nhặt đồ vật.

– Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây.

– Chắp ghép hình.

– Chồng, xếp 6-8 khối.

– Tập cầm bút tô, vẽ.

–  Lật mở trang sách.

MT 10 Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. – Ăn được các loại thức ăn khác nhau.

– Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau

MT 11 Ngủ 1 giấc buổi trưa. – Luyện thói quen ngủ 1 giấc ngủ trưa.

– Trẻ biết tự nằm ngủ

– Biết đi vệ sinh trước khi đi ngủ

– Ngủ đủ 1 giấc và dậy theo giờ quy định

MT12 Biết đi vệ sinh đúng nơi qui định -Trẻ biết đi vệ sinh.

– Biết cởi quần để đi vệ sinh

– Biết gọi cô khi đi vệ sinh

MT 13 Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…). – Tập cho trẻ thường xuyên biết nói với người lớn khi có nhu cầu ăn ngủ, uống nước, đi vệ sinh…

– Tập cho trẻ biết tự cầm muỗng xúc cơm ăn, chuẩn bị chỗ ngủ

– Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định

MT14  Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở. – Thường xuyên nhận ra cái gì là vật dụng nguy hiểm, đâu là nơi an toàn, đâu là nơi không an toàn khi được nhắc nhở

-Thỉnh thoảng cần có sự giúp đỡ của người lớn

MT15 Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn,…) khi được nhắc nhở. – Nhận biết một số hành động nguy hiểm như leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn…

– Luôn biết tránh các hành động nguy hiểm đó

– Thỉnh thoảng cần người lớn nhắc nhở

MT16 Biết chấp nhận đội mũ khi ra nắng , đi dày dép, mặc quần áo ấm khi trời lạnh – Chấp nhận mặc quần áo, đội mũ, khi ra nắng , đi dày dép, mặc quần áo ấm khi trời lạnh không cởi ra

 

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MT17 Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng. -Sờ nắn, nhìn, ngửi … đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật.

-Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng – mềm, trơn (nhẵn) – xù xì.

MT18 Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi; sử dụng được một số đồ dùng đồ chơi quen thuộc -Trẻ bắt chước được một số hành động quen thuộc của những người gần gũi

-Thể hiện hành động đó trong hoạt động chơi của trẻ

 

MT19 Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi. – Nói được tên của bản thân và  những người thân gần gũi trong gia đình: anh, chị, ba, mẹ..khi được hỏi

– Nói được công việc mốt số người gần gũi trong gia đình

MT20 Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi. Nói được tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân khi được hỏi

 

MT21  Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.. Trẻ nói được tên gọi và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc..trong các tiết học khám phá và hoạt động dạo chơi quan sát thiên nhiên
MT22 Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu..

 

– Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu..trong các hoạt động trong ngày
MT23 Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu. Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu trong các hoạt động hàng ngày

 

MT24 Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc Trẻ biết tên gọi và sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc của bản thân và của nhóm/lớp.

 

MT25 Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi, phân biệt được những PTGT trong các hoạt động học và trò chuyện vui chơi – Kể được tên một số PTGT gần gũi

– Nói được một số đặc điểm nổi bật của một số PTGT gần gũi

– Phân biệt một số PTGT gần gũi

 

MT26 Nhận biết được một số màu cơ bản, kích thước to nhỏ, số lượng một nhiều, vị trí không gian – Trẻ nhận biết được màu xan/đỏ/vàng, kích thước to/nhỏ, số lượng một/nhiều

– Hình tròn, hình vuông.

– Vị trí trong không gian (trên – dưới, trước – sau) so với bản thân trẻ.

MT27 Tên và 1 số đặc điểm bên ngoài của bản thân –  Nói được tên của bản thân

–  Kể được một số đặc điểm bên ngoài của bản thân

MT28 Tên của cô giáo, các bạn trong nhóm/lớp – Kể được tên của cô giáo

– Biết tên một số các bạn trong nhóm/lớp

PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
MT29 Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay. – Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói, thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động
MT30 Trả lời được các câu hỏi : “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “làm gì ?”, “….thế nào ?” -Trẻ biết trả lời các câu hỏi: cái gì? làm gì? để làm gì? ở đâu? như thế nào? (ví dụ: con gà gáy thế nào?”, Trả lời các câu hỏi : “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì ?”, “….thế nào ?” (ví dụ: con gà gáy thế nào?” dưới sự giúp đỡ của cô giáo

– Thể hiện nhu cầu mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.

MT31 Hiểu được nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.  -Trẻ biết tên truyện, tên hành động, nhận ra các nhân vật đã được nghe kể trong truyện

– Gọi đúng tên các nhân vật trong truyện

MT32 Phát âm rõ tiếng. – Phát âm rõ tiếng, không nói lắp, nói ngọng
MT33 Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. – Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng trong các chủ đề

– Đọc rõ ràng

MT34 Nghe các bài thơ, ca dao đồng dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn – Nghe nội dung các bài thơ, ca dao đồng dao ngắn bằng cách trả lời được một số câu hỏi của cô về bài thơ, ca dao, đồng dao

– Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần có gợi ý

– Lắng nghe khi người lớn đọc sách

MT35 Nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.  – Nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc trong hoạt động học vui chơi…
MT36 Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau: Chào hỏi, trò chuyện. Biết sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau: Chào hỏi, trò chuyện.
MT37 Bày tỏ nhu cầu của bản thân

 

-Trẻ biết bày tỏ nhu cầu của bản thân bằng các câu nói với mọi người xung quanh

– Nói rõ lời, đủ ý

Vd: con muốn uống nước, con muốn đi vệ sinh, con không ăn…

MT38 Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây?,

 

 

 – Trẻ biết  đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, …. thế nào?, để làm gì?, tại sao?…

– Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp

MT39 Nói to, đủ nghe, lễ phép

 

– Trẻ nói to, đủ nghe

– Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn

MT40 Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh -Trẻ nhận ra các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh

– Gọi đúng tên các nhân vật trong tranh

PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI THẨM MỸ
MT41 Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi). – Nói được họ tên của bản thân

– Nói được mình bao nhiêu tuổi

– Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân

MT42  Thể hiện điều mình thích và không thích.

 

-Trẻ biết thể hiện thái độ, hành động điều mình thích và không thích
MT43 Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. – Giao tiếp với những người xung quanh với thái độ thích thú, vui vẻ qua lời nói, cử chỉ

– Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên

MT44 Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. – Trẻ nhận biết một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận, sợ hãi khi được cô gợi ý

– Biết bộc lộ cảm xúc phù hợp

– Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình

MT45

 

Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ. Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.
MT46 Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi. Quan tâm đến các vật nuôi, biểu lộ sự thân thiện với các con vật quen thuộc: bắt chước tiếng kêu…
MT47 Biết chào, tạm biệt, cảm ơn; nói từ “dạ, vâng ạ”. – Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào, tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, ‘vâng ạ” khi được nhắc nhở
MT48 Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…). -Biết chơi trò chơi bế em, khuấy bột, cho em ăn, nghe điện thoại….

-Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi qua các hoạt động góc: chơi đóng vai….

MT49 Chơi thân thiện cạnh trẻ khác – Chơi cạnh bạn, đoàn kết, không tranh giành đồ chơi với bạn

– Nhường nhịn bạn trong khi chơi

MT50 Thực hiện một số yêu cầu của ngư­ời lớn: Chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định,… – Biết chờ đến lượt khi tham gia hoạt động

– Biết cất đồ chơi đúng nơi quy định

 

MT51 Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát/bản nhạc quen thuộc – Biết hát và tập vận động đơn giản theo một vài bài hát

– Biết lắc lư người theo bản nhạc quen thuộc

– Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.

MT52 Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoặc) – Trẻ thích thú với việc tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh

– Không phá sản phẩm của bạn

– Biết giữ gìn đồ của mình

– Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn, xé, vò, xếp hình

– Xem tranh

 

                  PHẦN II: DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ TRONG NĂM HỌC

Tổng số tuần thực hiện: 35 tuần

TT Chủ đề Số tuần Chủ đề nhánh Thời gian
1 Bé và các bạn 3 – Ngày hội đến trường của bé

– Trường mầm non yêu thương

– Lớp học của bé – Sự kiện tết trung thu

Từ 06/09/2023 – 22/09/2023
2 Đồ chơi của bé 3 – Lớp bé có nhiều đồ chơi

– Đồ dùng của bé ở lớp

– Đồ dùng thân thuộc của bé

Từ ngày 25/09 – 13/10/2023
3 Gia đình thân yêu 4 – Gia đình bé

– Đồ dùng nhà bé

Từ ngày 16/10-10/11/2023
 

4

Các cô, các bác trong trường mầm non  

3

– Cô giáo của bé

– Lớp học của bé

– Cô cấp dưỡng, cô y tá

Từ ngày 13/11-01/12/2023
 

5

 

Những con vật đáng yêu

 

 

5

– Động vật nuôi trong gia đình

– Động vật sống trong rừng.

– Động vật nuôi dưới nước

Từ ngày 04/12/2023 – 05/01/2024

(Hết học kỳ I)

6 Ngày tết vui vẻ 4 – Bé mong đến tết

– Phong tục ngày tết

– Hoa quả ngày tết

– Mùa xuân của bé

Từ ngày 08/01/2024 – 02/02/2024
7  

Bé có thể đi khắp nơi bằng phương tiện giao thông

 

3

– Các phương tiện giao thông

– Luật lệ, biển báo an toàn  khi tham gia giao thông

Từ ngày 19/02/2024 – 08/3/2024
8 Cây hoa và rau quả quanh bé

 

4 – Những bông hoa đẹp

– Qủa xung quanh bé

– Các loại rau

– Cây xanh

Từ ngày 11/3/2024 đến 05/4/2024
9 Mùa hè đến rồi 2 – Thời tiết mùa hè

– Trang phục mùa hè

Từ ngày 08/4/2024 – 19/4/2024
10 Bé lên mẫu giáo 1 Bé lên mẫu giáo Từ 22 đến 26/4/2024
11 Ôn tập 3 Ôn tập Từ ngày 29/4/2024 đến 17/5/2024

Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2023-2024 của trường mầm non Hoa Ngọc Lan. Các khối/lớp linh động lựa chọn mục tiêu phù hợp với tình hình học sinh của khối/lớp mình để thực hiện./.

  Nơi nhận:                                                                   HIỆU TRƯỞNG

– Phòng GD&ĐT (b/c);

– CB,GV,NV (t/h);

– Lưu: VT.

                                                                                

                                                                                     Nguyễn Thị Hải

 

 

Đánh giá bài viết này

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *