QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành quy chế chuyên môn năm học 2023 – 2024

UBND HUYỆN TUY ĐỨC

TRƯỜNG MN HOA NGỌC LAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:    /QĐ-MNHNL                            Quảng Trực, ngày     tháng   năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành quy chế chuyên môn năm học 2023 – 2024

 

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON HOA NGỌC LAN

Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023 – 2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Công văn số 482/PGD&ĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Phòng Giáo dục và Đào taọ về việc thống nhất các nội dung, chỉ tiêu đưa vào Kế hoạch năm học của nhà trường kể từ năm học 2023-2024 trở đi;

Căn cứ Công văn số 1556/SGDĐT-GDTHMN, ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đăk Nông về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2023 – 2024;

Thực hiện Công văn số 533/PGD&ĐT, ngày 12 tháng 9 năm 2023 của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tuy Đức về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bậc học mầm non năm học 2023 – 2024

Theo đề nghị của Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn.

                                         

                                          QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy chế chuyên môn trường mầm non Hoa Ngọc Lan

Điều 2. Quy chế có hiệu lực áp dụng trong năm học 2023 – 2024.

Điều 3. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trường mầm non Hoa Ngọc Lan có trách nhiệm thi hành quyết định này.

                       

Nơi nhận:

Như điều 3;

– Tổ CM;

– Lưu HSCM, VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Thị Hải

         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND HUYỆN TUY ĐỨC

TRƯỜNG MN HOA NGỌC LAN

 

Số:     /QC- MNHNL

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

               Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

      Quảng Trực, ngày      tháng   năm 2023

 

QUY CHẾ CHUYÊN MÔN

NĂM HỌC 2023-2024

(Ban hành kèm theo quyết định số:     /QĐ-MNHNL ngày     tháng     năm 2023 của Hiệu trưởng trường Mầm non Hoa Ngọc Lan).

 

CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1. Phạm vi, đối tượng thực hiện

Quy chế này quy định nội dung thực hiện chăm sóc – giáo dục trẻ của cán bộ giáo viên, các tổ chuyên môn, bộ phận được giao nhiệm vụ chuyên môn trong nhà trường; Quy định cơ cấu tổ chức chuyên môn trong nhà trường.

Điều 2. Mục đích yêu cầu

Quy chế chuyên môn là cơ sở để hiệu trưởng nhà trường tổ chức thực hiện nhiệm vụ chăm sóc – giáo dục trẻ và đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cán bộ giáo viên trong năm học.

Là căn cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ giáo viên theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Mọi cán bộ giáo viên có trách  nhiệm thực hiện những nội dung quy định theo quy chế.

Điều 3. Căn cứ để xây dựng quy chế chuyên môn

Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 08 năm 2023 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023 – 2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Công văn số 482/PGD&ĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Phòng Giáo dục và Đào taọ về việc thống nhất các nội dung, chỉ tiêu đưa vào Kế hoạch năm học của nhà trường kể từ năm học 2023-2024 trở đi;

Căn cứ Công văn số 1556/SGDĐT-GDTHMN, ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đăk Nông về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2023 – 2024;

Thực hiện Công văn số 533/PGD&ĐT, ngày 12 tháng 9 năm 2023 của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tuy Đức về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bậc học mầm non năm học 2023 – 2024;

Căn cứ theo Quy định về chuẩn Nghề nghiệp GVMN (ban hành theo Thông tư số 26/2018/QĐ- BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng BGD&ĐT).

CHƯƠNG II. NỘI DUNG QUY CHẾ

Điều 4. Tổ chuyên môn

  1. Cơ cấu bộ máy

Tổ chuyên môn được thành lập theo quy định tại Điều 16 Điều lệ trường mầm non của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

– Nhà trường được bố trí 03 tổ chuyên môn.

+ Tổ chuyên môn 5-6 tuổi và lớp lá ghép 03 độ tuổi gồm ( 6 đ/c).

+ Tổ chuyên môn ghép 4-5 tuổi gồm (4 đ/c)

+ Tổ chuyên môn  nhóm trẻ ( 6 đ/c )

  1. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn

2.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ; giúp tổ viên xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác; kiểm tra đôn đốc mỗi tổ viên thực hiện nghiêm túc việc dạy đúng, dạy đủ theo chương trình, đánh giá chất lượng và hiệu quả công tác của tổ viên.

2.2. Xây dựng và đăng kí các tiêu chí, chỉ tiêu của từng kỳ học và cả năm học cho từng nhóm, lớp. Nhận xét, đánh giá theo tháng, chủ đề, từng kỳ và cả năm học. Sau đánh giá có biện pháp khắc phục những hạn chế cho tháng sau, kỳ sau.

2.3. Tổ chức học tập trao đổi kinh nghiệm chăm sóc – giáo dục trẻ. Làm đồ dùng dạy học; Tổ chức dự giờ các thành viên trong tổ để rút kinh nghiệm; Tổ chức bồi dưỡng để nâng cao trình độ tổ viên; Đánh giá kết quả chăm sóc – giáo dục trẻ thuộc phạm vi tổ phụ trách, bàn các biện pháp nâng cao chất lượng chăm sóc – giáo dục trẻ toàn diện, bao gồm cả trẻ chậm hòa nhập.

2.4. Cùng Phó hiệu trưởng chuyên môn xây dựng phân phối chương trình theo hướng dẫn của phòng GD&ĐT trình duyệt Hiệu trưởng phê duyệt; Xây dựng kế hoạch sử dụng thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu của Bộ GD&ĐT. Tham gia kiểm tra dự giờ cùng với BGH nhà trường về các hoạt động chăm sóc và GD trẻ tại các tổ công tác.

2.5. Tổ chức phong trào thi đua trong tổ, nhận xét đánh giá tổ viên; Thảo luận kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ của giáo viên; Việc đánh giá, xếp loại tổ viên thực hiện theo các văn bản sau:

Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ theo Quy định về chuẩn Nghề nghiệp GVMN (ban hành theo Thông tư số 26/2018/QĐ- BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng BGD&ĐT).

2.6. Việc theo dõi kiểm tra giáo viên của tổ phải làm thường kỳ, có kế hoạch và công khai. Hàng tháng báo cáo hiệu trưởng tình hình thực hiện nhiệm vụ của giáo viên, của tổ chuyên môn (bằng văn bản). Nội dung đánh giá gồm: ưu điểm, khuyết điểm, những việc đã làm, đang làm, kết quả, hiệu quả và kiến nghị.

  1. Chế độ hội họp

Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ (2 lần/ tháng)

Việc sinh hoạt chuyên môn cần đảm bảo đúng nội dung, tránh bàn tán, chiếu lệ, hình thức, dẫn đến hiệu quả không cao.

  1. Hồ sơ của tổ chuyên môn gồm:

4.1.Các loại kế hoạch: Kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học, kế hoạch giáo dục năm học, kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên…

4.2.Sổ theo dõi hoạt động khối

4.3. Sổ ghi biên bản các cuộc họp chuyên môn

4.4. Sổ ghi biên bản BDTX của tổ.

4.5. Tập lưu

Điều 5. Những quy định đối với giáo viên:

  1. Nhiệm vụ của giáo viên:

1.1. Thực hiện chuyên môn theo chương trình và kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo lứa tuổi; Đoàn kết và phối kết hợp với đồng nghiệp cùng phụ trách nhóm, lớp để thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng – chăm sóc – giáo dục trẻ tại nhóm, lớp phụ trách;

1.2. Tích cực tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn và nhà trường; Tích cực dự giờ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ sư phạm; Tích cực tham gia phong trào làm đồ dùng dạy học và viết sáng kiến kinh nghiệm; Đảm bảo đủ hồ sơ giáo viên, giáo án theo yêu cầu.

1.3. Bảo vệ an toàn tuyệt đối cho trẻ:

1.4. Gương mẫu, thương yêu, tôn trọng đối xử công bằng với trẻ; Cấm giáo viên có hành vi: Xâm phạm thân thể, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, đối xử không công bằng với trẻ.

1.5. Tìm hiểu và nắm vững trẻ trong nhóm lớp phụ trách về mọi mặt để có biện pháp tổ chức nuôi dưỡng giáo dục sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của nhóm lớp.

1.6. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục và tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc cha mẹ;

1.7. Rèn luyện đạo đức học tập văn hóa; Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng và hiệu quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; Hành vi ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải mẫu mực, có tác dụng giáo dục đối với trẻ em; trang phục của giáo viên phải chỉnh tề, đảm bảo thực hiện tốt các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em.

1.8. Đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp trong công tác; Tích cực tham gia hoạt động của công đoàn và các hoạt động khác trong nhà trường.

1.9. Thực hiện các quyết định của Hiệu trưởng; Chịu sự kiểm tra của hiệu trưởng và của các cấp quản lý giáo dục. Thường kì báo cáo hoặc đột xuất (nếu có) tình hình của nhóm, lớp mình phụ trách với Hiệu trưởng. Làm tốt công tác tham mưu, giúp hiệu trưởng đề ra các biện pháp nhằm kết hợp tốt giữa Nhà trường – Gia đình – Xã hội trong việc tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

1.10. Thực hiện các quy định của pháp luật.

  1. Hồ sơ của cá nhân giáo viên.

2.1. Sổ Kế hoạch chăm sóc giáo dục (soạn bài).

2.2. Sổ chuyên môn

2.3. Sổ theo dõi trẻ

2.4. Sổ BDTX

2.5. Sổ kế hoạch

2.6. Sổ hội họp

  1. Đối với nhà bếp, kế toán, thủ kho

3.1. Sổ tính khẩu phần ăn

3.2. Sổ thu và thanh toán tiền ăn

3.3. Sổ tổng hợp báo ăn

3.4. Sổ tài sản bếp

3.5. Phiếu thu-chi

3.6. Bảng thực đơn theo mùa

3.7. Bảng định lượng chia ăn

3.8. Bảng tài chính công khai

3.9. Bảng phân công nhiệm vụ

3.10. Lịch vệ sinh nhà bếp

3.11. Bảng nội qui nhà bếp

3.12. 10 nguyên tắc vàng chế biến thực phẩm

3.13. Biển qui định các khu vực trong bếp

  1. Quy định về xin phép nghỉ và bàn giao chuyên môn

4.1. Cán bộ, giáo viên khi nghỉ dạy: (Bao gồm đi việc riêng, nghỉ ốm, đi công tác tập thể) phải xin phép bằng văn bản cho Hiệu trưởng và bàn giao chuyên môn cho giáo viên dạy thay để Hiệu trưởng phân công giáo viên dạy thay cho để đảm bảo chương trình giáo dục cho trẻ  kịp thời. Giấy xin phép nghỉ và bàn giao chuyên môn được lưu vào hồ sơ của nhà trường để tính mức độ thực hiện ngày công trong việc xếp loại hàng tháng.

4.2. Cán bộ giáo viên nghỉ công tác đi họp, đi chuyên đề, đi công tác đột xuất theo quyết định của Ban giám hiệu. Cán bộ chuyên môn phải tương trợ  chuyên môn theo quy định.

Điều 6. Quy định về đánh giá, xếp loại cán bộ giáo viên

Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

Căn cứ Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ theo Quy định về chuẩn Nghề nghiệp GVMN (ban hành theo Thông tư số 26/2018/QĐ- BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng BGD&ĐT).

* Căn cứ theo các tỷ lệ để xếp loại chuyên môn:

– Trong năm học mà có 80% trở lên hoạt động xếp loại tốt : CM xếp loại tốt.

– Từ 41- 79% hoạt động xếp loại khá: thì CM xếp loại khá.

– Từ 40% trở xuống các HĐ xếp loại ĐYC: thì CM xếp loại ĐYC.

* Lưu ý:

– Ngoài ra còn áp dụng về đánh giá xếp loại chuyên môn vào trong đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN và đánh giá công chức

+ Xếp loại xuất sắc (chuẩn, công chức) thì CM phải xếp từ loại khá trở lên.

+ Xếp loại khá (chuẩn, công chức) thì chuyên môn xếp loại đạt yêu cầu

– Về xếp loại  KT nội bộ trường học ( với 3 nội dung: 2 HĐ + Hồ sơ SS)

+ 3 HĐ xếp loại tốt: Xếp loại chung XS

+ 2 HĐ tốt + 1 khá:   Xếp loại chung XS

+ 1 HĐ tốt +  2 khá: xếp loại chung khá

+ 3 HĐ khá : xếp loại chung khá

+ 2 HĐ ĐYC + 1 HĐ khá: xếp loại chung ĐYC

+ 2 HĐ khá + 1 ĐYC: xếp loại chung khá

+ 3 ĐYC: xếp loại chung ĐYC

Điều 7. Quy định chấm điểm thi đua:

Bắt đầu vào tháng 8/2023 mỗi CB,GV,NV được tặng 100 điểm để chấm điểm thi đua trong năm học. Cách chấm điểm cụ thể như sau:

TT Nội dung Điểm cộng Điểm trừ
1 Tham gia các hội thi +1  
2 Tham gia hội thi có giải:

Nhất:

Nhì:

Ba:

 

+5

+4

+3

 
3 Thao giảng, dự giờ:

Giỏi:

Khá:

Không đạt:

 

+5

+4

 

 

 

 

-5

4 Tham gia các hoạt động phong trào do các ban ngành đoàn thể phát động:

Có giải:

 

 

+1

+3

 
5 Chuyên cần của học sinh đạt trên 90%: +1  
6 Chuyên cần của học sinh dưới 50%:   -1
7 Vệ sinh sạch sẽ hàng tháng: Mỗi tháng +1  
8 Vệ sinh bẩn   -1
9 Vệ sinh bẩn 3 lần bị nhắc nhở   -5đ (hạ 1 bậc thi đua)
10 Đồng phục:

-Tuân thủ quy định:

-Không đúng quy định:

 

+1đ/1 tháng

 

 

-2đ/1 lần

11 Giờ giấc:

-Đi đúng giờ cả tháng:

-Đi muộn:

-Đi muộn 2 lần liên tiếp:

-Đi muộn quá 3 lần/1 tháng:

 

+1đ/tháng

 

 

-1đ/1 lần

-5đ

Hạ thi đua 1 bậc

12 Xin nghỉ:

-01 tháng không nghỉ ngày nào:

– Nghỉ 1 ngày:

– Nghỉ trên 3 ngày/1 tháng:

 

+1

 

 

-1đ/ngày

Hạ thi đua 1 bậc

13 Soạn giảng:

– Đầy đủ theo quy định:

– Không soạn giảng:

2 lần liên tiếp không soạn bài:

 

+1/tháng

 

 

-5đ/1 lần

Hạ 1 bậc thi đua

 

Điều 8. Tổ chức đánh giá, xếp loại cán bộ giáo viên

– Cán bộ giáo viên căn cứ vào mẫu phiếu tự đánh giá và xếp loại nhiệm vụ của mình để tự đánh giá xếp loại cá nhân.

– Tổ chuyên môn căn cứ vào việc tự đánh giá xếp loại giáo viên. Trên cơ sở kết quả đánh giá hàng tháng quá trình thực hiện nhiệm vụ của mỗi đồng chí để nâng lên, giữ nguyên, việc tự xếp loại của cán bộ giáo viên. Tổ thống nhất và báo cáo kết quả đánh giá xếp loại. Sau khi thống nhất với Phó hiệu trưởng và tổ chuyên môn, quyết định cuối cùng về đánh giá xếp loại giáo viên thuộc về Hiệu trưởng.

– Việc xét thi đua tập thể, tổ, cá nhân phải được đăng ký vào đầu năm học hàng năm theo hướng dẫn của Hiệu trưởng. Quyết định đề nghị các danh hiệu thi đua hàng năm do tập thể cá nhân thuộc Hội đồng thi đua khen thưởng của nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng các thành tích cá nhân và tập thể.

CHƯƠNG III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng

Triển khai đến toàn thể cán bộ, giáo viên nội dung quy định trong quy chế này; Tổ chức thực hiện thường xuyên; Kiểm tra việc thực hiện quy chế của cán bộ, giáo viên thường xuyên, định kỳ.

Điều 10. Trách nhiệm của tổ chuyên môn

Hướng dẫn để cán bộ giáo viên tổ mình phụ trách, nghiêm túc thực hiện nội dung đã được quy định trong quy chế này.

Trong quá trình thực hiện có nội dung nào chưa phù hợp, kịp thời góp ý để hiệu trưởng xem xét, quyết định, điều chỉnh bổ sung.

Nghiên cứu các văn bản có liên quan để làm căn cứ tổ chức điều hành nhiệm vụ của tổ chuyên môn, cán bộ giáo viên.

Điều 11.Trách nhiệm của cán bộ giáo viên

Cán bộ giáo viên căn cứ nhiệm vụ được phân công, nghiêm túc thực hiện nội dung quy định tại Quy chế này.

Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức đoàn thể

Căn cứ vào nhiệm vụ phối hợp, tổ chức thực hiện quy chế này./. 

Nơi nhận :                                                                                 HIỆU TRƯỞNG

– CB, GV, NV (t/h) ;

– Lưu VT./.

 

Nguyễn Thị Hải

 

                                                              

     

Đánh giá bài viết này

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *